• Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
Gia Sư Điểm 10
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
Thứ Hai, Tháng Chín 25, 2023
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
No Result
View All Result
Gia Sư Điểm 10
No Result
View All Result

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O: Phản ứng CO2 Ca(OH)2 và bài tập

admin by admin
15 Tháng Sáu, 2023
in Học Tập Môn Hóa
0
0
SHARES
88
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter
5/5 - (1 bình chọn)

Phản ứng CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O trong chương trình hóa học phổ thông. Phản ứng CO2 Ca(OH)2 có hiện tượng gì? Cùng tham khảo trong bài viết dưới đây nhé.

Phương trình hóa học CO2 + Ca(OH)2

Khi cho khí CO2 phản ứng với Ca(OH)2 thì ta có phương trình hóa học như sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Phản ứng hóa học CO2 + Ca(OH)2
Phản ứng hóa học CO2 + Ca(OH)2

Điều kiện xảy ra phản ứng CO2 Ca(OH)2

Không có điều kiện

Cách tiến hành phản ứng cho CO2 + Ca(OH)2

Sục khí CO2 đi qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2

Hiện tượng xảy ra khi CO2 tác dụng với Ca(OH)2

Phản ứng giữa CO2 Ca(OH)2 xảy ra và xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat (CaCO3) làm đục nước vôi trong.

Sản phẩm tạo thành của phản ứng CO2 Ca(OH)2

Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 thì sẽ thu được những sản phẩm khác nhau tùy theo tỉ lệ chất tham gia phản ứng. Do không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T:

Ta có các phương trình phản ứng hóa học giữa CO2 và Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1)

Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)

Đặt T = nCO2 : nCa(OH)2

Khi T ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3

Khi T = 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2

Khi 1 < T < 2: tạo cả 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

Khi cho CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2.

Khi cho CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2

Tỷ lệ CO2 Ca(OH)2 sẽ quyết định đến sản phẩm sau phản ứng
Tỷ lệ CO2 Ca(OH)2 sẽ quyết định đến sản phẩm sau phản ứng

Bài tập về phản ứng CO2 + Ca(OH)2

Bài 1. Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?

  1. 31,5 gam
  2. 25,2 gam
  3. 21,9 gam
  4. 17,9 gam

Đáp án: D

Lời giải

Số mol khí CO2 ở đktc là: nCO2= 0,2 mol

Số mol NaOH là: nNaOH = 0,25 mol

Vậy 1 < T < 2 nên phản ứng sẽ tạo ra 2 muối NaHCO3 và Na2CO3

Gọi x và y lần lượt là số mol của 2 muối NaHCO3 và Na2CO3

Ta có các phương trình phản ứng hóa học là:

CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)

x ← x ← x (mol)

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2)

y ← 2y ← y (mol)

Từ các phương trình phản ứng ta có:

nCO2 = x + y = 0,2 (3)

nNaOH = x + 2y = 0,25 (4)

Giải hệ phương trình trên ta có x = 0,15 (mol) và y = 0,05 (mol)

Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

m = mNaHCO3 + mNa2CO3 = 84.0,15 + 106.0,05 = 17,9 gam

Bài 2. Cho 15,68 lít khí CO2(đktc) tác dụng hết với 500ml dung dịch NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối. Giá trị của C là?

  1. 3M
  2. 2M
  3. 1,5M
  4. 1M

Đáp án: B

Lời giải

Số mol của CO2 là: nCO2 = 0,7 mol

Gọi số mol của muối NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là x và y

Đọc thêm:   Lưu huỳnh (S) hóa trị mấy? Tính chất và ứng dụng của lưu huỳnh

Các phương trình phản ứng hóa học:

CO2+ NaOH → NaHCO3 (1)

x ← x ← x (mol)

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2)

y ← 2y ← y (mol)

Hệ phương trình từ đề bài ra như sau:

nCO2= x + y = 0,7

84x + 106y = 65.4

Giải hệ phương trình trên, ta được: x = 0,4 (mol) và y = 0,3 (mol)

Từ phương trình phản ứng ta có: n = x + 2y = 0,4 + 2.0,3 = 1 (mol)

Vậy nồng độ mol dung dịch NaOH là C = n/V = 1/0,5 = 2M

Bài 3. Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi kéo dài hàng triệu năm được giải thích bởi phương trình hóa học nào dưới đây?

  1. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
  2. CaCO3+ CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
  3. Mg(HCO3)2→ MgCO3 + CO2 + H2O
  4. CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O

Đáp án: A

Lời giải:

Quá trình tạo thạch nhũ trong hang động: Ca(HCO3)2→ CaCO3 + CO2 + H2O.

phản ứng nghịch: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 là sự xâm thực của nước mưa.

Câu 4. CO là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ nào để phòng tránh nhiễm độc?

  1. Đồng (II) oxit và magie oxit.
  2. Đồng (II) oxit và mangan oxit.
  3. Đồng (II) oxit và than hoạt tính.
  4. Than hoạt tính.

Đáp án: D

Các bài tập liên quan đến phản ứng giữa CO2 và Ca(OH)2
Các bài tập liên quan đến phản ứng giữa CO2 và Ca(OH)2

Bài 5. Ta có các các sơ đồ phản ứng sau:

2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑

X3 + CO2 → X4

X3 + X4 → X5+ X2

2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl

Các chất X3, X5, X6 lần lượt là

  1. NaOH, Na2CO3, FeCl3.
  2. KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3.
  3. KOH, K2CO3, FeCl3.
  4. KHCO3, K2CO3, FeCl3.

Đáp án: C

2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑ là phản ứng 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑

X3 + CO2 → X4 là phản ứng KOH + CO2 → KHCO3

X3 + X4 → X5 + X2 là phản ứng KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O

2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl là phản ứng FeCl3 + K2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl

Vậy X3, X5, X6 lần lượt là KOH; K2CO3, FeCl3.

Bài 6. Cho hỗn hợp gồm các chất Na2O, CaO, Al2O3, MgO vào nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là chất nào sau đây?

  1. Mg(OH)2.
  2. MgO.
  3. Al(OH)3.
  4. CaCO3.

Đáp án: C

Lời giải:

Các phương trình hóa học xảy ra như sau:

Na2O + H2O → 2Na+ + 2OH-

CaO + H2O → Ca2+ + 2OH-

Al2O3 + 2OH- →2AlO2- + H2O

Vậy dung dịch X có chứa Na+, Ca2+, AlO2-, OH- (có thể dư)

Khi sục CO2 dư vào dung dịch X:

CO2 + OH- → HCO3-

CO2+ AlO2- + H2O → Al(OH)3↓ + HCO3-

Vậy kết tủa thu được sau chuỗi phản ứng là Al(OH)3

Bài 7. Cho dãy các chất: NaHSO4, Na2SO3, KOH, Ca(NO3)2, SO3, K2SO4. Số chất trong

dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là bao nhiêu?

  1. 6.
  2. 4.
  3. 3.
  4. 2

Đáp án: B

Lời giải:

Các chất tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 là: SO­3, NaHSO4, Na2SO3, K2­SO4 với các phương trình hóa học sau:

SO3 + H2O → H2SO4

BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

BaCl2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + 2HCl + Na2SO4

BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3↓

BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4↓

Đọc thêm:   CuSO4 + NaOH: Phương trình hóa học và bài tập áp dụng

Bài 8. Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì có hiện tượng gì xảy ra?

  1. Lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện
  2. Không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện
  3. Có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan
  4. Có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan

Đáp án: D

Lời giải:

Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra các phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại đó là CaCO3, sau đó kết tủa tan dần đến hết.

Bài 19. Cho 0,672 lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  1. 1g.
  2. 1,5g
  3. 2g
  4. 2,5g

Đáp án: A

Lời giải

Số mol của CO2 là: nCO2  = 0,672/22,4 = 0,03 (mol)

Số mol của Ca(OH)2 là: nCa(OH)2 = 2.0,01 = 0.02 (mol)

Tỉ lệ số mol giữa CO2 và Ca(OH)2 là:

1 < nCO2/nCa(OH)2= 0,03/0,02 = 1,5 < 2

Vậy phản ứng tạo hai muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2, khi đó cả CO2 và Ca(OH)2 đều hết

Gọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và Ca(HCO3)2 ta có:

Các phương trình phản ứng CO2 Ca(OH)2 là:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O(1)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Theo phương trình hóa học (1):

nCO2= nCa(OH)2 = nCaCO3 = x (mol)

Theo phương trình hóa học (2):

nCO2 = 2nCa(HCO3)2 = 2y (mol)

nCa(OH)2= nCa(HCO3)2 = y (mol)

Ta có hệ phương trình sau:

x + 2y = 0,03 (3)

x + y = 0,02 (4)

Giải hệ phương trình (3), (4) ta được giá trị của x và y như sau:

x = y = 0,01(mol)

mKết tủa= mCaCO3 = 0,01 x 100 = 1(g)

Bài 10. Hấp thụ hoàn toàn V lít (đktc) CO2 vào 200 ml dung dịch gồm (Ba(OH)2 1,2M và NaOH 2M, sau phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị V là:

  1. 17,92
  2. 2,24 hoặc 15,68
  3. 3,136
  4. 3,136 hoặc 16,576.

Đáp án: D

Lời giải

Số mol của NaOH là: nNaOH = 0,2 mol; 

Số mol của Ba(OH)2 là: nBa(OH)2 = 0,1 mol; 

Vậy nBaCO3 = 0,08 mol

nBaCO3= 0,08 mol < nBa(OH)2 = 0,1 mol

Nên có 2 trường hợp

Trường hợp 1: Chưa có sự hòa tan kết tủa

nCO2 = nBaCO3= 0,08 mol => V = 0,08.22,4 = 1,792 lít

Trường hợp 2: Đã có sự hòa tan kết tủa

=> nCO2 = nOH – nCO32- = (nNaOH + 2nBa(OH)2) – nBaCO3= 0,32 mol

=> V = 0,32.22,4 = 7,168 lít

Bài 11. Để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 thì dùng thuốc thử nào?

  1. Na2CO3
  2. NaNO3
  3. NaOH
  4. KCl

Đáp án: A

Bài 12. Nhóm các dung dịch có độ pH > 7 là:

  1. BaCl2, NaNO3
  2. H2SO4, HNO3
  3. NaOH, Ca(OH)2
  4. HCl, NaOH

Đáp án: C

Lời giải:

  1. BaCl2, NaNO3 có muối nên pH = 7
  2. Sai vì H2SO4, HNO3 là axit pH < 7
  3. Đúng NaOH, Ca(OH)2 là dung dịch kiềm pH > 7
  4. Sai vì HCl là axit pH < 7

Câu 13. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta chất nào sau đây?

  1. Quỳ tím
  2. NaCl
  3. HCl
  4. H2SO4

Đáp án: D

Lời giải:

Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử H2SO4

Đọc thêm:   Bảng hóa trị lớp 8 của các nguyên tố và nhóm nguyên tử thường gặp

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì chất ban đầu là dung dịch Ba(OH)2

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Bài 14. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?

  1. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt.
  2. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
  3. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt
  4. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước

Đáp án: B

NaOH có tính chất vật lý: Là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt

Bài 15. Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch (không tác dụng được với nhau) là:

  1. NaOH, KNO3
  2. NaOH, MgCl2
  3. Ca(OH)2, Na2CO3
  4. Ca(OH)2, HCl

Đáp án: A

Lời giải

  1. NaOH +  MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
  2. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
  3. Ca(OH)2 +  2HCl → CaCl2 + 2H2O

Bài 16. Cần dùng bao nhiêu lit CO2 (đktc) để hòa tan hết 20g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd Ca(OH)2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa thu được:

  1. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch Ca(OH)2, 40g kết tủa.
  2. 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch Ca(OH)2, 40g kết tủa.
  3. 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch Ca(OH)2, 40g kết tủa.
  4. 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch Ca(OH)2, 30g kết tủa.

Đáp án: C

Lời giải

Số mol của CaCO3 là: nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol

Phương trình hóa học:

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

Từ phương trình hóa học ta có:

nCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol

Do chỉ có 50% CO2 tham gia phản ứng nên số mol CO2 cần dùng trong thực tế là:

=> nCO2 tt = nCO2 lt/50%.100% = 0,4 mol

Thể tích khí CO2 cần dùng là: V = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Ta có phương trình phản ứng:

Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O

Vậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒ VCa(OH)2 = 0,2/0,01 = 20 lít

nCaCO3 = 2x = 0,4 mol

Khối lượng kết tủa thu được là: m↓ = 0,4.100 = 40g

Bài 17. Cho 1,12 lít khí sunfurơ (đktc) hấp thụ vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ aM thu được 6,51g kết tủa trắng, giá trị của a là:

  1. 0,3

B . 0,4

  1. 0,5
  2. 0,6

Đáp án: B

Lời giải:

Ta có 0,05 mol SO2 + 0,1.a Ba(OH)2 → 0,03 mol BaSO3

SO2+ Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (1)

BaSO3 + SO2 + H2O → Ba(HSO3)2 (2)

Theo phương trình hóa học (1) nSO2 = 0,1.a mol, nBaSO3 = 0,1.a mol

Theo phương trình hóa học (2) nBaSO3 =0,1a – 0,03 mol => nSO2 = 0,2a – 0,03 mol

Tổng số mol SO2 là: nSO2 = 0,1a + 0,1a – 0,03 = 0,05 

Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là: a = 0,4M

Trên đây là những kiến thức và bài tập về phản ứng CO2 + Ca(OH)2. Mong rằng những thông tin trong bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập và nghiên cứu.

Previous Post

H2S + O2 → SO2 + H2O: Phản ứng H2S O2 và bài tập liên quan

Next Post

Here we go là gì? Khi nào thì dùng Here we go? BẠN CẦN BIẾT

admin

admin

TIN LIÊN QUAN

Phản ứng NaOH + HCl
Học Tập Môn Hóa

NaOH + HCl → NaCl + H2O: Phản ứng NaOH HCl và bài tập vận dụng

Phản ứng FeCl2 ra FeCl3
Học Tập Môn Hóa

FeCl2 ra FeCl3: Phản ứng FeCl2 + Cl2 → FeCl3 và bài tập vận dụng

Oxi hóa trị mấy?
Học Tập Môn Hóa

Oxi hóa trị mấy? Các tính chất và ứng dụng của oxi

Iot hóa trị mấy?
Học Tập Môn Hóa

Iot hóa trị mấy? Các tính chất và ứng dụng của iot

Phản ứng Fe + CuSO4
Học Tập Môn Hóa

Phản ứng Fe + CuSO4: Phương trình hóa học và bài tập áp dụng

Photpho hóa trị mấy?
Học Tập Môn Hóa

Photpho hóa trị mấy? Các tính chất và ứng dụng của photpho

Next Post
Here we go là gì?

Here we go là gì? Khi nào thì dùng Here we go? BẠN CẦN BIẾT

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trending
  • Comments
  • Latest

19+ Công Thức Lũy Thừa Lớp 6 Bài Tập và Lý Thuyết

19+ Đề Tài Thuyết Trình Được Quan Tâm Hiện Nay

3+ Quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên toán lớp 6

9+ Tính chất và công thức giá trị tuyệt đối lớp 6

Tổng hợp câu hỏi test IQ trẻ 6 tuổi

15+ Câu Hỏi Test IQ Cho Trẻ 6 Tuổi Miễn Phí & Đáp Án Chuẩn Nhất

1
Gia sư tại nhà

Gia Sư Luyện Dạy Môn Toán Lớp 6 Tại Nhà TPHCM 1️⃣

0

Ý Nghĩa Học Tập Là Gì? 9+ Phương Pháp Học Tập Hiệu Quả

0
Gia sư dạy kèm

Gia Sư Dạy Kèm Toán Chất Lượng Giáo Viên TPHCM ✔️

0
Q là tập hợp số gì?

Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

Số chính phương

Số chính phương là gì? Tính chất và bài tập vận dụng

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác: Lý thuyết và bài tập

Nhân chia trước cộng trừ sau

Nhân chia trước cộng trừ sau: Lý thuyết và bài tập vận dụng

Recent News

Q là tập hợp số gì?

Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

Số chính phương

Số chính phương là gì? Tính chất và bài tập vận dụng

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác: Lý thuyết và bài tập

Nhân chia trước cộng trừ sau

Nhân chia trước cộng trừ sau: Lý thuyết và bài tập vận dụng

Gia Sư Điểm 10

“Gia sư là người thầy của học sinh, là người bạn với phụ huynh”. Gia sư điểm 10 càng ngày nhận được sự tín tưởng của quý phụ huynh và uy tín từ phía gia sư.

MẠNG XÃ HỘI

HỌC TẬP

  • All
  • Học Tập
Q là tập hợp số gì?
Học Tập Môn Toán

Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

by admin
0

Q là tập hợp số gì? Tập hợp Q gồm những số nào? Đây là những câu hỏi mà nhiều...

Read more

TIN MỚI NHẤT

Q là tập hợp số gì?

Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

Số chính phương

Số chính phương là gì? Tính chất và bài tập vận dụng

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác: Lý thuyết và bài tập

Nhân chia trước cộng trừ sau

Nhân chia trước cộng trừ sau: Lý thuyết và bài tập vận dụng

Quy tắc cộng, quy tắc nhân

Quy tắc cộng, quy tắc nhân: Lý thuyết và bài tập vận dụng

  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ

© 2023 Gia sư 10 điểm - Bản quyền bởi Gia sư 10 điểm.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ

© 2023 Gia sư 10 điểm - Bản quyền bởi Gia sư 10 điểm.