ADVERTISEMENT
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Câu hỏi trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm sinh học
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
Gia Sư Điểm 10
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Câu hỏi trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm sinh học
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
Thứ Sáu, Tháng 5 9, 2025
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Câu hỏi trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm sinh học
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
No Result
View All Result
Gia Sư Điểm 10
No Result
View All Result
ADVERTISEMENT

Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối và bài ca nguyên tử khối

admin by admin
27 Tháng 7, 2023
in Học Tập Môn Hóa
0
0
SHARES
259
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Nguyên tử khối là khái niệm quen thuộc trong môn Hóa học. Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về bảng nguyên tử khối, bài ca nguyên tử khối và phương pháp nhớ nhanh nhất. Hãy cùng theo dõi nhé!

Tìm hiểu về nguyên tử khối
Tìm hiểu về nguyên tử khối

Nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối hay khối lượng nguyên tử là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC). Mỗi nguyên tố sẽ có một nguyên tử khối khác nhau.

Như vậy, một nguyên tử bao gồm nhiều thành phần khác nhau (p, e, n) thì khối lượng nguyên tử sẽ bằng tổng các thành phần đó. Tuy nhiên, do khối lượng của e rất nhỏ nên thường được cho bằng 0. Đó là lý do khi nhắc đến khối lượng nguyên tử thì thường là tổng của p và n.

m = mp + mn

Ví dụ: Nguyên tử khối của Mg là 24 đvC, của Zn là 65 đvC

Bảng tuần hoàn hóa học biểu thị khối lượng nguyên tử
Bảng tuần hoàn hóa học biểu thị khối lượng nguyên tử

Đơn vị của nguyên tử khối là gì?

Trên thực tế, khối lượng của các nguyên tử vô cùng bé. Bởi vậy, nếu tính bằng gam thì số trị rất nhỏ, không phù hợp để sử dụng. 

Ví dụ: Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon là 0, 000 000 000 000 000 000 000 019 926 gam (= 1,9926.10-23 gam). Việc này sẽ gây khó khăn trong quá trình tính toán. Bởi vậy, các nhà khoa học đã dùng một cách khác để làm đơn vị của khối lượng của nguyên tử.

Cụ thể, các nhà khoa học đã quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị của nguyên tử khối. Đơn vị cacbon, viết tắt là đvC. Trong ký hiệu quốc tế, khối lượng nguyên tử ký hiệu là “u”. Dựa vào đơn vị này, chúng ta có thể dễ dàng tính toán và biểu thị khối lượng của một nguyên tử.

Nguyên tử khối trung bình và công thức tính

Hầu hết các nguyên tố đều tồn tại dưới dạng hỗn hợp của nhiều đồng vị khác nhau với tỉ lệ % nguyên tử được xác định. Khi đó, nguyên tử khối của nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị tính theo % số nguyên tử tương ứng.

Công thức tính nguyên tử khối trung bình:

M = (x1*M1 + x2*M2 + … + xn*Mn)/100

Trong đó:

  • M là nguyên tử khối trung bình
  • x1, x2, …, xn là tỉ lệ phần trăm các đồng vị
  • M1, M2, …, Mn là nguyên tử khối của các đồng vị

Ví dụ: Nguyên tử A có 2 đồng vị A1 và A2 với tỉ lệ phần trăm lần lượt là x1, x2 thì khối lượng nguyên tử trung bình sẽ là:

A = (x1*A1 + x2*A2)/100

Cách tính khối lượng thực của nguyên tử

Khối lượng tính bằng gam là khối lượng thực của các nguyên tử. Để tính khối lượng nguyên tử thực thì bạn thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Nắm rõ 1đvC = 0,166.10-26 kg = 0,166.10-23 g
  • Bước 2: Dựa vào bảng nguyên tử khối bên trên. Chẳng hạn nguyên tố A có nguyên tử khối là a, tức A = a.
  • Bước 3: Khối lượng thực của nguyên tử A là: mA = a * 0,166.10-23 g. Còn khối lượng thực của nguyên tử A là: mA = a * 0,166.10-23 g

Ví dụ: Cho 16g oxy. Xác định nguyên tử oxi có trong 16g oxi và tính khối lượng nguyên tử đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối, ta có:

Số nguyên tử = Khối lượng tính bằng g/Khối lượng tính bằng g của 1 nguyên tử

=> Số nguyên tử trong 16g oxi được xác định là: 16 / (16*0,166.10-23) = 6,02.10-23 gam

1 mol oxi có khối lượng 16g = 16(đvC) thì 1 nguyên tử oxi sẽ có khối lượng là 6,02.10-23 gam

Bảng nguyên tử khối của các nguyên tố

Để thuận lợi cho việc tính toán, bạn có thể tham khảo bảng khối lượng nguyên tử dưới đây.

Bảng nguyên tử khối của đơn chất

STT

Tên nguyên tố

Ký hiệu

Nguyên tử khối

1

Hiđro

H

1

2

Heli

He

4

3

Liti

Li

7

4

Beri

Be

9

5

Bo

B

11

6

Cacbon

C

12

7

Nitơ

N

14

8

Oxi

O

16

9

Flo

F

19

10

Neon

Ne

20

11

Natri

Na

23

12

Magie

Mg

24

13

Nhôm

Al

27

14

Silic

Si

28

15

Photpho

P

31

16

Lưu huỳnh

S

32

17

Clo

Cl

35,5

18

Argon

Ar

39,9

19

Kali

K

39

20

Canxi

Ca

40

21

Scandi

Sc

44.955912(6)

22

Titan

Ti

47,867(1)

23

Vanadi

V

50,9415(1)

24

Crom

Cr

51,9961(6)

25

Mangan

Mn

54,938044

26

Sắt

Fe

55,845

27

Coban

Co

58,933195

28

Niken

Ni

58,6934

29

Đồng

Cu

63,546

30

Kẽm

Zn

65,38

31

Gali

Ga

69,723

32

Gecmani

Ge

72,64

33

Asen

As

74,9216

34

Selen

Se

78.96

35

Brom

Br

79,904

36

Kryton

Kr

83,798

37

Rubidi

Rb

85,4678

38

Stronti

Sr

87,62

39

Yttri

Y

88,90585

40

Zicorni

Zr

91,224

41

Niobi

Nb

92,90638

42

Molypden

Mo

95,95

43

Tecneti

Tc

98

44

Rutheni

Ru

101,07

45

Rhodi

Rh

102,9055

46

Paladi

Pd

106,42

47

Bạc

Ag

107,8682

48

Cadmi

Cd

112,411

49

Indi

In

114,818

50

Thiếc

Sn

118,71

51

Antimon

Sb

121,76

52

Telua

Te

127,6

53

I ốt

I

126,90447

54

Xenon

Xe

131,293

55

Xêsi

Cs

132,90545

56

Bari

Ba

137,327

57

Lantan

La

138,90547

58

Xeri

Cs

140,116

59

Praseodymi

Pr

140,90765

60

Neodymi

Nd

144,242

61

Promethi

Pm

145

62

Samari

Sm

150,36

63

Europi

Eu

151,964

64

Gadolini

Gd

157,25

65

Terbi

Tb

158,92535

66

Dysprosi

Dy

162,5

67

Holmi

Ho

164,93032

68

Erbi

Er

167,259

69

Thuli

Tm

168,93421

70

Ytterbium

Yb

173,04

71

Luteti

Lu

174,967

72

Hafni

Hf

178,49

73

Tantal

Ta

180,94788

74

Wolfram

W

183,84

75

Rheni

Re

186,207

76

Osmi

Os

190,23

77

Iridi

Ir

192,217

78

Platin

Pt

195,084

79

Vàng

Au

196,96657

80

Thủy ngân

Hg

200,59

81

Tali

TI

204,3833

82

Chì

Pb

207,2 

83

Bitmut

Bi

208,9804

84

Poloni

Po

209

85

Astatin

At

210

86

Radon

Rn

222

87

Franxi

Fr

223

88

Radi

Ra

226

89

Actini

Ac

227

90

Thori

Th

232,03806

91

Protactini

Pa

231,03588

92

Urani

U

238,02891

93

Neptuni

Np

237,0482

94

Plutoni

Pu

244

95

Americi

Am

243

96

Curi

Cm

247

97

Berkeli

Bk

247

98

Californi

Cf

251

99

Einsteini

Es

252

100

Fermi

Fm

257

101

Mendelevi

Md

258

102

Nobeli

No

259 

103

Lawrenci

Lr

262

104

Rutherfordi

Rf

267

105

Dubni

Db

268

106

Seaborgi

Sg

[269]

107

Bohri

Bh

[270]

108

Hassi

Hs

[269]

109

Meitneri

Mt

[278]

110

Darmstadti

Ds

[281]

111

Roentgeni

Rg

[281]

112

Copernixi

Cn

[285]

113

Nihoni

Nh

[286]

114

Flerovi

Fl

[289]

115

Moscovi

Mc

[288]

116

Livermori

Lv

[293]

117

Tennessine

Ts

[294]

118

Oganesson

Og

[294]

Bảng nguyên tử khối của một số nhóm

STT

Tên nhóm

Công thức hóa học

Nguyên tử khối

1

Hidroxit

-OH

17

2

Clorua

-Cl

35.5

3

Bromua

-Br

80

4

Iotdua

-I

127

5

Nitrit

-NO2

46

6

Nitrat

-NO3

62

7

Sunfua

=S

32

8

Sunfit

=SO3

80

9

Sunfat

=SO4

96

10

Cacbonat

=CO3

60

11

Photphit

≡PO3

79

12

Photphat

≡PO4

95

13

Hidrophotphat

=HPO4

96

14

Dihidrophotphat

-H2PO4

97

15

Hidrophotphit

=HPO3

80

16

Dihidrophotphit

-H2PO3

81

17

Hidro Sunfat

-HSO4

97

18

Hidrosunfit

-HSO3

81

19

Hidrosunfua

-HS

33

20

Hidrocacbonat

-HCO3

61

21

Silicat

=SiO3

76

Bài ca nguyên tử khối

Một phương pháp để nhớ bảng khối lượng nguyên tử nhanh chóng và nhớ lâu đó là sử dụng bài ca nguyên tử khối. Dưới đây là bài ca nguyên tử khối mà bạn có thể tham khảo:

Hidro là 1

12 cột Cacbon

Nitơ 14 tròn

Oxi trăng 16

Natri hay láu táu

Nhảy tót lên 23

Khiến Magie gần nhà

Ngậm ngùi nhận 24

27 nhôm la lớn

Lưu huỳnh giành 32

Khác người thật là tài

Clo 35 rưỡi

Kali thích 39

Canxi tiếp 40

55 Mangan cười

Sắt đây rồi 56

64 đồng nổi cáu

vì kém kẽm 65

80 brom nằm

xa bạc 108

Bari thì chán ngán

137 ích chi

Kém người ta còn gì

Thuỷ ngân 201

Còn lại chì một cột

207 thật to

Heli thì buồn so

Mình đây được có 4

Liti thật khiêm tốn

Số 7 là được rồi

Số 9 Beri ngồi

Trêu bạn Bo 11

19 đây chết ngột

Flo đang than phiền

Neon thì cười hiền

Tớ 20 tròn chẵn

Silic người đứng đắn

Nhân 28 đẹp ko

Photpho đỏ hồng hồng

Nhận 31 cuối tháng

Agon cười trong sáng

39,9 đây

Kết thúc bài ca này

Crom 52 đấy

Bài ca nguyên tử khối
Bài ca nguyên tử khối

Bài tập về nguyên tử khối

Bài 1: Biết nguyên tử nhôm có 13 proton và 14 nơtron. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là bao nhiêu?

A. 5,32.10-23 gam.

B. 6,02.10-23 gam.

C. 4,48.10-23 gam.

D. 3,99.10-23 gam.

Đáp án C

Bài 2: Nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử cacbon?

A. 1 lần

B. 2 lần

C. 3 lần

D. 4 lần

Đáp án B

Bài 3: Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ. X thuộc nguyên tố nào?

A. Al

B. C

C. Fe

D. Zn

Đáp án C

Bài 4: Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265.10-23 gam. Khối lượng của 1 đvC là bao nhiêu?

A. 8,553. 10-23 gam.

B. 2,6605. 10-23 gam.

C. 0,16605. 10-23 gam.

D. 18,56. 10-23 gam.

Đáp án C

Bài 5: Biết rằng 4 nguyên tử Mg nặng bằng ba nguyên tử của nguyên tố X. Tên của nguyên tố X là:

Advertisement. Scroll to continue reading.

A. Sắt.

B. Lưu huỳnh.

C. Nitơ.

D. Can xi.

Đáp án C

Bài 6: Khối lượng tương đối của một phân tử H2O là bao nhiêu?

A. 18 đvC.

B. 18 gam.

C. 34 đvC.

D. 18kg.

Đáp án A

Bài 7: Biết nguyên tử nitơ có thành phần gồm có 7 proton, 7 notron và 7 electron. Khối lượng của toàn nguyên tử nitơ là bao nhiêu?

A. 14 gam.

B. 21 gam.

C. 2,34.10-23 gam.

D. 2,34.10-27 gam.

Đáp án C

Bài 8: Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử có khối lượng xấp xỉ 3u. Số hạt proton và hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt là

A. 1 và 0.

B. 1 và 2.

C. 1 và 3.

D. 3 và 0.

Đáp án B

Bài 9: Hai nguyên tử Mg nặng gấp mấy lần nguyên tử O?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án C

Trên đây là những thông tin về nguyên tử khối và bài tập vận dụng. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về kiến thức này.

ADVERTISEMENT
Previous Post

CO3 hóa trị mấy? Tính chất của muối Cacbonat và bài tập vận dụng

Next Post

Zn hóa trị mấy? Nguyên tử khối Zn, tính chất và bài tập

admin

admin

TIN LIÊN QUAN

NO3 hóa trị mấy? 
Học Tập Môn Hóa

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

Khối lượng nguyên tử của bạc
Học Tập Môn Hóa

Nguyên tử khối của Ag là bao nhiêu?

Li hóa trị mấy?
Học Tập Môn Hóa

Li hóa trị mấy?

Heli hóa trị mấy?
Học Tập Môn Hóa

Heli hóa trị mấy? Tìm hiểu về tính chất vật lý, hóa học của khí Heli

Flo hóa trị mấy?
Học Tập Môn Hóa

Flo (F) hóa trị mấy? Tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của Flo

Au hóa trị mấy?
Học Tập Môn Hóa

Au hóa trị mấy? Tính chất vật lý và hóa học của vàng

Next Post
Tìm hiểu: Zn hóa trị mấy?

Zn hóa trị mấy? Nguyên tử khối Zn, tính chất và bài tập

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trending
  • Comments
  • Latest

19+ Đề Tài Thuyết Trình Được Quan Tâm Hiện Nay

Công thức lũy thừa

Công Thức Lũy Thừa Lớp 6: Lý Thuyết Và Bài Tập

Sai sót hay sai xót? 

Sai sót hay sai xót? Từ nào mới là đúng chính tả

Tổng hơp 19+ Công Thức Logarit Cơ Bản Toán 12

Tổng hợp câu hỏi test IQ trẻ 6 tuổi

15+ Câu Hỏi Test IQ Cho Trẻ 6 Tuổi Miễn Phí & Đáp Án Chuẩn Nhất

1
Gia sư tại nhà

Gia Sư Luyện Dạy Môn Toán Lớp 6 Tại Nhà TPHCM 1️⃣

0

Ý Nghĩa Học Tập Là Gì? 9+ Phương Pháp Học Tập Hiệu Quả

0
Gia sư dạy kèm

Gia Sư Dạy Kèm Toán Chất Lượng Giáo Viên TPHCM ✔️

0
Đọc và hiểu rõ đề bài

Vietguru hướng dẫn cách viết một bài essay bằng tiếng Anh hay

NO3 hóa trị mấy? 

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

Nghiên cứu khoa học y khoa sẽ giúp các bác sĩ hiểu rõ hơn về bệnh lý

Tri Thức Cộng Đồng tư vấn đề tài nghiên cứu khoa học y khoa

Dịch vụ Luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Luận Văn 1080 chuyên làm luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Recent News

Đọc và hiểu rõ đề bài

Vietguru hướng dẫn cách viết một bài essay bằng tiếng Anh hay

NO3 hóa trị mấy? 

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

Nghiên cứu khoa học y khoa sẽ giúp các bác sĩ hiểu rõ hơn về bệnh lý

Tri Thức Cộng Đồng tư vấn đề tài nghiên cứu khoa học y khoa

Dịch vụ Luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Luận Văn 1080 chuyên làm luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Gia Sư Điểm 10

“Gia sư là người thầy của học sinh, là người bạn với phụ huynh”. Gia sư điểm 10 càng ngày nhận được sự tín tưởng của quý phụ huynh và uy tín từ phía gia sư.

MẠNG XÃ HỘI

HỌC TẬP

  • All
  • Học Tập
NO3 hóa trị mấy? 
Học Tập Môn Hóa

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

by admin
0

NO3 hóa trị mấy? Đây là một trong những thắc mắc được khá nhiều bạn quan tâm. Để giải đáp...

Read more

TIN MỚI NHẤT

Đọc và hiểu rõ đề bài

Vietguru hướng dẫn cách viết một bài essay bằng tiếng Anh hay

NO3 hóa trị mấy? 

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

Nghiên cứu khoa học y khoa sẽ giúp các bác sĩ hiểu rõ hơn về bệnh lý

Tri Thức Cộng Đồng tư vấn đề tài nghiên cứu khoa học y khoa

Dịch vụ Luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Luận Văn 1080 chuyên làm luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Con kiến có bao nhiêu chân?

Con kiến có mấy chân? Chọn đáp án đúng

  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
  • Câu hỏi trắc nghiệm
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ

© 2023 Gia sư 10 điểm - Bản quyền bởi Gia sư 10 điểm.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Câu hỏi trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm sinh học
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ

© 2023 Gia sư 10 điểm - Bản quyền bởi Gia sư 10 điểm.