Phản ứng nhiệt phân Fe(NO3)2 thu được sản phẩm gồm những chất nào? Cùng tìm hiểu phương trình hóa học, điều kiện xảy ra và các bài tập vận dụng về nhiệt phân muối Fe(NO3)2 trong nội dung bài viết dưới đây nhé.
Phương trình nhiệt phân Fe(NO3)2
Khi Fe(NO3)2 bị nhiệt phân thì ta có phương trình hóa học như sau:
4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Nhiệt phân các muối nitrat của kim loại Mg, Cu, Fe, Al… thu được sản phẩm là oxit kim loại, khí NO2 và O2
Cách cân bằng phương trình nhiệt phân Fe(NO3)2:
Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa và xác định chất oxi hóa khử.
Bước 2: Biểu diễn quá trình khử và quá trình oxi hóa trong phản ứng.
Bước 3: Xác định hệ số của chất khử và chất oxi hóa.
Bước 4: Điền hệ số các chất có trong phương trình phản ứng.
Điều kiện để nhiệt phân Fe(NO3)2
Để phản ứng xảy ra thì cần điều kiện có nhiệt độ cao.
Hiện tượng nhận biết phản ứng nhiệt phân Fe(NO3)2
Khi Fe(NO3)2 bị nhiệt phân thì có khí NO2 và O2 thoát ra
Bài tập về nhiệt phân Fe(NO3)2
Bài 1. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm những chất nào?
A. FeO, NO2, O2.
B. Fe2O3, NO2.
C. Fe2O3, NO2, O2.
D. Fe, NO2, O2.
Đáp án C
Vì Fe là kim loại trung bình nên sản phẩm thu được khi nhiệt phân Fe(NO3)2 gồm oxit kim loại, khí NO2 và O2
4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Bài 2. Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí NO2 và khí oxi?
A. Zn(NO3)2, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2
B. Cu(NO3)2, LiNO3, KNO3
C. Ca(NO3)2, LiNO3, KNO3
D. Hg(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2
Đáp án A
Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là: Zn(NO3)2, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2
2Zn(NO3)2 → 2ZnO + O2 + 4NO2
2Mg(NO3)2 → 2MgO + O2 + 4NO2
2Pb(NO3)2 → 2PbO + O2 + 4NO2
Bài 3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam Fe(NO3)2 trong bình kín không có không khí thu được V lít khí (đktc) và 8 gam Fe2O3. Giá trị của V, m là bao nhiêu?
A. 5,04 lít, 36 gam
B. 10,08 lít, 3,6 gam
C. 5,04 lít, 18 gam
D. 10,8 lít, 3,6 gam
Đáp án C
Lời giải:
Phương trình nhiệt phân Fe(NO3)2
2Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2
Số mol của Fe2O3: nFe2O3 = 8/160 = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có:
nFe(NO3)2 = 2nFe2O3 = 0.1 mol
nkhí = nNO2 + nO2 = 0,2 + 0,025 = 0,225 mol
m = 180 x 0,1 = 18 gam
V= 0,225.22,4 = 5,04 lít
Bài 4. Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại thu được 4 gam oxit rắn. Công thức muối đã dùng là
A. Fe(NO3)2.
B. Cu(NO3)2.
C. Al(NO3)3.
D. Zn(NO3)2.
Đáp án B
Bài 5. Để điều chế Fe(NO3)2 thì có thể dùng phản ứng nào sau đây?
A. Fe + dung dịch AgNO3 dư
B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2
C. FeO + dung dịch HNO3
D. FeS + dung dịch HNO3
Đáp án B
Phương trình hóa học:
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Nhiệt phân Fe(NO3)2 là một trong những phản ứng hóa học quen thuộc trong môn Hóa học. Mong rằng qua bài viết này sẽ giúp bạn có được kiến thức bổ ích.