• Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
Gia Sư Điểm 10
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
Thứ Hai, Tháng Chín 25, 2023
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
No Result
View All Result
Gia Sư Điểm 10
No Result
View All Result

Hình bình hành là gì? Dấu hiệu nhận biết và tính chất hình bình hành

admin by admin
20 Tháng Bảy, 2023
in Học Tập Môn Toán
0
0
SHARES
51
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter
Rate this post

Hình bình hành là một khái niệm quen thuộc trong môn Toán học mà các em đã được làm quen từ trong chương trình Tiểu học. Trong bài viết này sẽ nêu chi tiết về khái niệm, dấu hiệu nhận biết và các tính chất của hình bình hành nhé.

Tìm hiểu về hình bình hành
Tìm hiểu về hình bình hành

Hình bình hành là gì?

Khái niệm: Hình bình hành là một tứ giác có các cạnh đối song song.

Như vậy, hình bình hành trước tiên sẽ phải là 1 tứ giác (có 4 cạnh). Đây là một tứ giác đặc biệt khi các cặp cạnh đối song song với nhau.

Hình bình hành cũng được coi là một hình thang đặc biệt khi có cặp cạnh bên song song với nhau.

Để hiểu rõ hơn về hình bình hành thì bạn theo dõi hình ảnh dưới đây.

Hình bình hành ABCD
Hình bình hành ABCD

Ta thấy, hình bình hành ABCD có các cặp cạnh đối song song với nhau: AB // CD và AD // BC.

Các dấu hiệu nhận biết hình bình hành

Để chứng minh một tứ giác là hình bình hành thì bạn cần dựa vào các dấu hiệu nhận biết. Các dấu hiệu nhận biết đó bao gồm:

  • Tứ giác có các cặp cạnh đối song song là hình bình hành
  • Tứ giác có các cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
  • Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành
  • Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
  • Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành

Nếu tứ giác thỏa mãn được một trong các điều kiện trên thì bạn đã chứng minh được nó là hình bình hành.

Dấu hiệu nhận biết hình bình hành
Dấu hiệu nhận biết hình bình hành

Các tính chất của hình bình hành

Hình bình hành có các tính chất như sau:

  • Các cặp cạnh đối bằng nhau
  • Các góc đối bằng nhau
  • Hai đường chéo của hình bình hành cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

Tham khảo ví dụ dưới đây.

Các tính chất của hình bình hành
Các tính chất của hình bình hành

Vì ABCD là hình bình hành nên:

AB = DC; AD = BC

Góc BAD = góc BCD; góc ABC = góc ADC

AI = IC; IB = ID

Công thức tính chu vi hình bình hành

Chu vi của một hình chính là tổng chiều dài các cạnh. Do hình bình hành là một tứ giác đặc biệt với các cặp cạnh đối bằng nhau nên ta có công thức tính chu vi hình bình hành là:

Đọc thêm:   Tích là phép tính gì? Các dạng bài tập vận dụng

Chu vi của một hình bình hành bằng hai lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.

Công thức: C = 2 * (a + b)

Trong đó: 

  • C là chu vi hình bình hành
  • a, b là chiều dài hai cạnh của hình bình hành
Chu vi hình bình hành có 2 cạnh a, b
Chu vi hình bình hành có 2 cạnh a, b

Ví dụ: Hình bình hành ABCD có 2 cạnh dài lần lượt là 4cm và 6cm. Hãy tính chu vi hình bình hành ABCD.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính chu vi hình bình hành: 

C = 2 * (a + b) = 2 * (4 + 6) = 20cm

Công thức tính diện tích hình bình hành

Diện tích hình bình hành là toàn phần mặt phẳng ta có thể thấy được của hình bình hành. Công thức tính diện tích hình bình hành như sau:

S = a * h

Trong đó:

S là diện tích

a là cạnh đáy

h là chiều cao

Chiều cao được xác định chính là khoảng cách của cặp cạnh đối. Bạn nối từ đỉnh đến đáy của hình bình hành sẽ được chiều cao của nó.

Tính diện tích hình bình hành
Tính diện tích hình bình hành

Ví dụ: Hình bình hành ABCD có cạnh đáy dài 8cm, chiều cao 4cm. Hãy tính diện tích của hình bình hành ABCD.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành ta có:

S = a * h = 8 * 4 = 32cm2

Bài tập vận dụng về hình bình hành

Bài 1. Cho hình bình hành ABCD. 

a, Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AB và CD. Chứng minh: AF // CE

b, Gọi M, N theo thứ tự là giao điểm của BD với AF, CE. Chứng minh: DM = MN = NB

Lời giải: 

Hình bình hành ABCD và các điểm E, F, M, N được biểu diễn trong hình dưới đây:

Bài tập 1 về hình bình hành

a, Theo tính chất của hình bình hành ta có: AB = CD

mà E thuộc AB và F thuộc DC ⇒ AE // FC

Vì E, F là trung điểm của AB và CD

⇒ AE = EB = DF = FC

Trong tứ giác AECF có:

AE = FC và AE // FC nên AECF là hình bình hành (Tứ giác có cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành) 

⇒ AF // EC (tính chất của hình bình hành)

b, Gọi AC giao BD tại O

Xét tam giác ADC có:

DO, AF là trung tuyến (AO = OC, DF = FC)

AF giao DO tại M

⇒ M là trọng tâm của tam giác ADC

Đọc thêm:   Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

⇒ DM = 2/3 DO = 2/3 BO (1)

và OM = 1/3 DO = 1/3 BO (2) (do DO = BO)

Xét tam giác ABC có:

BO, CE là trung tuyến

BO giao CE tại N

⇒ N là trọng tâm của tam giác ABC

⇒ BN = 2/3 BO (3)

và ON = 1/3 BO (4)

Từ (2), (4) ⇒ MN = OM + ON = 1/3 BO + 1/3 BO = 2/3 BO (5)

Từ (1), (3) và (5) ⇒ DM = BN = MN

Bài 2. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo…thì tứ giác đó là hình bình hành”

A. Bằng nhau

B. Cắt nhau

C. Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

D. Song song

Đáp án C

Bài 3. Hãy chọn câu đúng: Cho hình bình hành ABCD, E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Khi đó:

A. DE = BF

B. AE // BF

C. CE = BF

D. DE = EB

Đáp án A

Bài 4. Hình bình hành ABCD có góc A lớn gấp 3 lần góc B. Số đo các góc của hình bình hành là:

A. Góc A = góc D = 120°, góc B = góc C = 60°

B. Góc A = góc C = 100°; góc B= góc D = 50°

C. Góc A = góc C = 60°, góc B = góc D = 120°

D. Góc A = góc C = 135°, góc B = góc D = 45°

Đáp án D

Lời giải: Gọi số đo góc B là x ⇒ số đo góc A là 3x

Do A và B là 2 góc kề nhau nên tổng số đo 2 góc là 180 độ

3x + x = 180 ⇒ 4x = 180 ⇒ x = 45 độ.

Vậy góc A = góc C = 135 độ, góc B = góc D = 45 độ

Bài 5. Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo, E và F theo thứ tự là trung điểm của OD và OB.

a, Chứng minh: AE // CF

b, Gọi AE giao CD tại K. Chứng minh: DK = 1/2 KC

Lời giải:

Theo bài ra ta có hình sau:

Bài tập 5 về hình bình hành

a, AC giao BD tại O ⇒ OD = BO

Vì E, F là trung điểm của DO và BO ⇒ DE = EO = OF = FB

Xét tứ giác AFCE có:

AC giao EF tại O nên:

OA = OC, OE = OF

⇒ AFCE là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết)

⇒ AE // CF (tính chất của hình bình hành)

b, Từ O kẻ OM // EK

Xét tam giác DOM có:

OM // EK

và E là trung điểm của DO

⇒ K là tung điểm của DM ⇒ DK = KM (1)

Đọc thêm:   7 Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ và Bài Tập Vận Dụng

Xét tam giác CDK có:

OM // AK 

và O là trung điểm của AC

⇒ M là trung điểm của KC ⇒ CM = KM (2)

Từ (1) và (2) ⇒ DK = KM = CM

mà KM + CM = KC

⇒ DK = 1/2 KC

Bài 6. Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của BD, AB, AC, CD.

a, Chứng minh: EFGH là hình bình hành

b, Cho AD = a, BC = b. Tính chu vi hình bình hành EFGH

Lời giải:

Theo bài ra ta có hình vẽ sau:

Bài 6 hình bình hành

a, Xét tam giác ABD có:

F và E lần lượt là trung điểm của AB, BD ⇒ EF là đường trung bình của tam giác ABD

⇒ EF // AD (1)

và EF = 1/2 AD (2)

Tương tự, ta có GH là đường trung bình của tam giác ACD

⇒ GH // AD (3)

và GH = 1/2 AD (4)

Từ (1) và (3) ⇒ EF // GH

(2) và (4) ⇒ EF = GH

⇒ tứ giác GHEF là hình bình hành

b, Ta có: GH = EF = 1/2 AD = 1/2 a

FG = HE = 1/2 BC = 1/2 b

Chu vi hình bình hành GFEH là: C = (1/2 a + 1/2 b).2 = a + b

Bài 7. Cho hình bình hành ABCD. Lấy N thuộc AB, M thuộc CD sao cho AN = CM. Chứng minh:

a, AM // CN

b, DN = BM

c, AC, BD, MN đồng quy

Lời giải:

Từ bài ra ta có hình vẽ sau:

Bài 7 hình bình hành

a, Xét tứ giác ABCD có:

AN = CM

AN // CM (do AB//CD)

⇒ ANCM là hình bình hành

⇒ AM // CN

b, Ta có: BN = AB – AN

DM = DC – CM

mà AB = DC, AN = CM

⇒ BN = DM

mà  BN // DM (do AB // CD)

⇒ BNDM là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết)

⇒ DN = BM (tính chất)

c, Gọi AC giao BD tại O (1)

⇒ O là trung điểm của AC và BD

Ta có: ANCM là hình bình hành và O là trung điểm của đường chéo AC

⇒ O là trung điểm của MN

⇒ O thuộc MN (2)

Từ (1) và (2) ⇒ AC, BD, MN đồng quy

Trên đây là những thông tin về hình bình hành và các bài tập vận dụng. Mong rằng qua bài viết này sẽ giúp bạn có thêm được nhiều kiến thức hữu ích.

Previous Post

Nhiệt phân Fe(NO3)2: Phương trình hóa học và bài tập vận dụng

Next Post

Nhiệt phân KClO3: Phương trình hóa học và bài tập vận dụng

admin

admin

TIN LIÊN QUAN

Q là tập hợp số gì?
Học Tập Môn Toán

Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

Số chính phương
Học Tập Môn Toán

Số chính phương là gì? Tính chất và bài tập vận dụng

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác
Học Tập Môn Toán

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác: Lý thuyết và bài tập

Nhân chia trước cộng trừ sau
Học Tập Môn Toán

Nhân chia trước cộng trừ sau: Lý thuyết và bài tập vận dụng

Quy tắc cộng, quy tắc nhân
Học Tập Môn Toán

Quy tắc cộng, quy tắc nhân: Lý thuyết và bài tập vận dụng

Đề cương ôn tập giữa kì toán 7
Học Tập Môn Toán

Đề cương ôn tập giữa kì Toán 7 [Chương trình sách mới]

Next Post
Muối Kali Clorat KClO3

Nhiệt phân KClO3: Phương trình hóa học và bài tập vận dụng

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trending
  • Comments
  • Latest

19+ Công Thức Lũy Thừa Lớp 6 Bài Tập và Lý Thuyết

19+ Đề Tài Thuyết Trình Được Quan Tâm Hiện Nay

3+ Quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên toán lớp 6

9+ Tính chất và công thức giá trị tuyệt đối lớp 6

Tổng hợp câu hỏi test IQ trẻ 6 tuổi

15+ Câu Hỏi Test IQ Cho Trẻ 6 Tuổi Miễn Phí & Đáp Án Chuẩn Nhất

1
Gia sư tại nhà

Gia Sư Luyện Dạy Môn Toán Lớp 6 Tại Nhà TPHCM 1️⃣

0

Ý Nghĩa Học Tập Là Gì? 9+ Phương Pháp Học Tập Hiệu Quả

0
Gia sư dạy kèm

Gia Sư Dạy Kèm Toán Chất Lượng Giáo Viên TPHCM ✔️

0
Q là tập hợp số gì?

Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

Số chính phương

Số chính phương là gì? Tính chất và bài tập vận dụng

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác: Lý thuyết và bài tập

Nhân chia trước cộng trừ sau

Nhân chia trước cộng trừ sau: Lý thuyết và bài tập vận dụng

Recent News

Q là tập hợp số gì?

Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

Số chính phương

Số chính phương là gì? Tính chất và bài tập vận dụng

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác: Lý thuyết và bài tập

Nhân chia trước cộng trừ sau

Nhân chia trước cộng trừ sau: Lý thuyết và bài tập vận dụng

Gia Sư Điểm 10

“Gia sư là người thầy của học sinh, là người bạn với phụ huynh”. Gia sư điểm 10 càng ngày nhận được sự tín tưởng của quý phụ huynh và uy tín từ phía gia sư.

MẠNG XÃ HỘI

HỌC TẬP

  • All
  • Học Tập
Q là tập hợp số gì?
Học Tập Môn Toán

Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

by admin
0

Q là tập hợp số gì? Tập hợp Q gồm những số nào? Đây là những câu hỏi mà nhiều...

Read more

TIN MỚI NHẤT

Q là tập hợp số gì?

Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

Số chính phương

Số chính phương là gì? Tính chất và bài tập vận dụng

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác: Lý thuyết và bài tập

Nhân chia trước cộng trừ sau

Nhân chia trước cộng trừ sau: Lý thuyết và bài tập vận dụng

Quy tắc cộng, quy tắc nhân

Quy tắc cộng, quy tắc nhân: Lý thuyết và bài tập vận dụng

  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ

© 2023 Gia sư 10 điểm - Bản quyền bởi Gia sư 10 điểm.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ

© 2023 Gia sư 10 điểm - Bản quyền bởi Gia sư 10 điểm.