• Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
Gia Sư Điểm 10
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
Thứ Hai, Tháng Mười 2, 2023
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
No Result
View All Result
Gia Sư Điểm 10
No Result
View All Result

Phản ứng thế là gì? Phân loại và bài tập về phản ứng thế

admin by admin
25 Tháng Sáu, 2023
in Học Tập Môn Hóa
0
0
SHARES
15
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter
5/5 - (1 bình chọn)

Phản ứng thế được học trong chương trình hóa học lớp 8. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết hơn về phản ứng thế và các bài tập liên quan nhé.

Phản ứng thế là gì?

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất. Trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác ở trong hợp chất. (Theo SGK Hóa học lớp 8).

Bản chất của phản ứng thế là một phản ứng hóa học mà một nguyên tố có hoạt động hóa học mạnh hơn sẽ thay thế cho các nguyên tố có hoạt động hóa học yếu hơn trong các hợp chất tham gia phản ứng.

Bạn có thể hiểu rõ hơn theo ví dụ dưới đây:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)

Phản ứng (1) được gọi là phản ứng thế: Đơn chất là Fe, hợp chất là HCl. Fe đã thay thế nguyên tử H trong HCl.

Phản ứng thế là gì?
Phản ứng thế là gì?

Cách phân loại phản ứng thế

Phản ứng thế xảy ra ở cả trong hóa học vô cơ và hữu cơ, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết cách phân loại như sau.

Phản ứng thế trong hóa học vô cơ

Trong hóa học vô cơ, phản ứng thế xảy ra luôn đi kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của các chất. Phản ứng xảy ra với điều kiện cụ thể về nhiệt độ và áp suất cụ thể tùy theo từng trường hợp.

Phương trình phản ứng minh họa về phản ứng thế trong hóa học vô cơ: A + BX → AX + B

Một số phương trình hóa học phản ứng thế trong vô cơ

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Zn + CuCl2 → Cu + ZnCl2

3Cl2 + 2NH3 → 6HCl + N2

Phản ứng thế hóa học vô cơ
Phản ứng thế hóa học vô cơ

Phản ứng thế trong hóa học hữu cơ

Trong hóa học hữu cơ, phản ứng thế lại được chia thành các loại như sau:

  • Phản ứng thế gốc.
  • Phản ứng thế ái lực điện tử.
  • Phản ứng thế ái lực hạt nhân.

Phản ứng thế thường gặp ở các hydrocacbon no, ký hiệu là S. Đây là dạng phản ứng dây chuyền. Để khơi mào phản ứng thì cần phải chiếu sáng hoặc cho thêm các chất dễ phân hủy thành gốc tự do vào.

Đọc thêm:   Điện phân dung dịch CuSO4: Phương trình, hiện tượng, ứng dụng và bài tập

Cách điều chế hidro bằng phản ứng thế

Điều chế hidro trong phòng thí nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).

Quá trình điều chế được thực hiện như sau:

  • Cho kẽm (Zn) vào ống nghiệm.
  • Nhỏ 2 – 3 ml dung dịch axit clohidric (HCl) vào ống nghiệm đó.
  • Dùng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua để đậy ống nghiệm lại. Sau khi khử độ tinh khiết, khẳng định dòng khí hidro không có lẫn khí oxi. Bạn đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí thì que đóm cháy.

Phương trình hóa học điều chế Hidro trong phòng thí nghiệm:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Lưu ý: HCl có thể được thay thế bằng H2SO4 loãng; Zn có thể được thay thế bằng Fe hoặc Al.

Nếu muốn điều chế lượng lớn hidro trong phòng thí nghiệm thì làm như sau:

  • Đổ dung dịch axit HCl loãng vào phễu.
  • Mở khóa cho dung dịch axit từ phễu chảy xuống lọ và tác dụng với kẽm.
  • Thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách để hidro nước hoặc không khí ra khỏi ống nghiệm.

Điều chế hidro trong công nghiệp

Trong công nghiệp sẽ có 3 cách điều chế khí hidro:

  • Điện phân nước.
  • Điều chế H2 từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ.
  • Dùng than khử oxi của nước (H2O) trong lò khí than.
Điều chế hidro
Điều chế hidro

Bài tập về phản ứng thế

Bài 1: Cho các phản ứng hoá học sau với điều kiện phản ứng có đủ.

(1): ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O.

(2): 2Cu + O2 → 2CuO.

(3): Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.

(4): 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑.

(5): 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.

(6): Na2O + H2O → 2NaOH.

Số phản ứng thế là:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Đáp án B

Các phản ứng thế là:

Đọc thêm:   Nhiệt phân KNO3: Phương trình hóa học và bài tập vận dụng có đáp án

(3): Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.

(5): 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.

Bài 2. Cho các kim loại kẽm và sắt và dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Hãy viết các phương trình hóa học có thể điều chế hidro trong phòng thí nghiệm và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?

Lời giải:

Các phương trình hóa học có thể điều chế hiđro:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2↑

Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑

Cả 4 phản ứng hóa học đều thuộc loại phản ứng thế.

Bài 3. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế?

A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

B. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

C. NaOH + HCl → NaCl + H2O

D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Đáp án A

Bài tập về phản ứng thế
Bài tập về phản ứng thế

Bài 4. Chọn đáp án đúng trong các phát biểu sau.

  1. Phản ứng giữa Fe và HCl là phản ứng thế.
  2. Phản ứng giữa FeO và HCl là phản ứng oxi hóa – khử.
  3. CaCO3 → CaO + CO2 là phản ứng oxi hóa khử.
  4. Khí H2 nặng hơn không khí.

Đáp án A

Bài 5. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng thế?

  1. Mg +2HCl → MgCl2 +H2↑
  2. CuO + H2 → Cu + H2O
  3. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ +H2O
  4. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Đáp án C

Bài 6. Phát biểu nào là đúng nhất?

  1. Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thế chỗ nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất
  2. Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó có sự tham gia của hợp chất và đơn chất tạo thành chất mới
  3. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó có sự tham gia của hợp chất và các chất. 
  4. Phản ứng thế là quá trình tạo thành nhiều chất mới từ 2 hay nhiều chất ban đầu

Đáp án A

Bài 7. Cho Fe phản ứng với HCl, đốt cháy khí sinh ra thu được ngọn lửa màu gì?

  1. Đỏ
  2. Xanh nhạt
  3. Cam
  4. Tím
Đọc thêm:   KOH + H2SO4: Phương trình hóa học và bài tập vận dụng

Đáp án B

Lời giải:

Phương trình phản ứng giữa Fe và HCl:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

Khí thoát ra là H2, cháy được trong không khí tạo ngọn lửa màu xanh nhạt.

Bài 8. Cho phản ứng 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 thu được 1.68 lít khí ở đktc. Tính khối lượng của Al đã phản ứng với H2SO4..

  1. 2,025 gam
  2. 5,240 gam
  3. 6,075 gam
  4. 1,350 gam

Đáp án D

Số mol khí H2 là: nH2 = 1.68/22.4 = 0,075 mol

Phương trình hóa học của phản ứng:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑

Số mol Al là: nAl = ⅔ nH2 = 0.05 mol

Khối lượng Al đã phản ứng là: mAl = 0,05.27 = 1,35 gam

Bài 9. Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư) thì thu được thể tích khí H2 (ở đktc) là bao nhiêu?

  1. 2,24 lít.
  2. 1,12 lít.
  3. 4,48 lít.
  4. 6,72 lít.

Đáp án A

Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

Số mol Fe là: nFe = 5.6/56 = 0,1 mol

Theo phương trình hóa học thì nFe = nH2 = 0.1 mol

Thể tích khí thu được là: VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít

Bài 10. Khi cho Zn tác dụng hoàn toàn với H2SO4 loãng, sau phản ứng tạo ra mấy sản phẩm?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Đáp án B

Phương trình hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑

nên sau phản ứng tạo ra 2 sản phẩm: ZnSO4 và H2

Bài 11. Cho Mg tác dụng với dung dịch HCl thu được muối MgCl2 và 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Khối lượng axit HCl cần dùng cho phản ứng là bao nhiêu?

  1. 29,2 gam
  2. 14,6 gam
  3. 12,7 gam
  4. 10,95 gam

Đáp án B

Lời giải:

Phương trình hóa học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

Số mol H2 là: nH2 = 4.48/22.4 = 0,2 mol

Theo phương trình hóa học: nHCl = 2 x nH2 = 2 x 0.2 = 0.4 mol

Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = nHCl.MHCl = 0,4.36,5 =14,6 gam

Trên đây là những kiến thức về phản ứng thế và các bài tập áp dụng. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn nhiều thông tin thú vị về loại phản ứng hóa học này.

Previous Post

Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện, phân loại và bài tập liên quan

Next Post

Vocal là gì? Sub vocal và lead vocal là như thế nào?

admin

admin

TIN LIÊN QUAN

Sn hóa trị mấy?
Học Tập Môn Hóa

Sn hóa trị mấy? Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của thiếc (Sn)

Phản ứng NaOH + HCl
Học Tập Môn Hóa

NaOH + HCl → NaCl + H2O: Phản ứng NaOH HCl và bài tập vận dụng

Phản ứng FeCl2 ra FeCl3
Học Tập Môn Hóa

FeCl2 ra FeCl3: Phản ứng FeCl2 + Cl2 → FeCl3 và bài tập vận dụng

Oxi hóa trị mấy?
Học Tập Môn Hóa

Oxi hóa trị mấy? Các tính chất và ứng dụng của oxi

Iot hóa trị mấy?
Học Tập Môn Hóa

Iot hóa trị mấy? Các tính chất và ứng dụng của iot

Phản ứng Fe + CuSO4
Học Tập Môn Hóa

Phản ứng Fe + CuSO4: Phương trình hóa học và bài tập áp dụng

Next Post
Vocal là gì? 

Vocal là gì? Sub vocal và lead vocal là như thế nào?

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trending
  • Comments
  • Latest

19+ Công Thức Lũy Thừa Lớp 6 Bài Tập và Lý Thuyết

19+ Đề Tài Thuyết Trình Được Quan Tâm Hiện Nay

3+ Quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên toán lớp 6

9+ Tính chất và công thức giá trị tuyệt đối lớp 6

Tổng hợp câu hỏi test IQ trẻ 6 tuổi

15+ Câu Hỏi Test IQ Cho Trẻ 6 Tuổi Miễn Phí & Đáp Án Chuẩn Nhất

1
Gia sư tại nhà

Gia Sư Luyện Dạy Môn Toán Lớp 6 Tại Nhà TPHCM 1️⃣

0

Ý Nghĩa Học Tập Là Gì? 9+ Phương Pháp Học Tập Hiệu Quả

0
Gia sư dạy kèm

Gia Sư Dạy Kèm Toán Chất Lượng Giáo Viên TPHCM ✔️

0
Đường trung trực là gì?

Đường trung trực là gì? Tính chất và bài tập về đường trung trực

Sn hóa trị mấy?

Sn hóa trị mấy? Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của thiếc (Sn)

Học viên xuất sắc đạt thành tích cao trong cuộc thi quốc tế của TED SAIGON

Top 8 trung tâm dạy đàn piano Quận 7 TPHCM uy tín và chất lượng nhất

Q là tập hợp số gì?

Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

Recent News

Đường trung trực là gì?

Đường trung trực là gì? Tính chất và bài tập về đường trung trực

Sn hóa trị mấy?

Sn hóa trị mấy? Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của thiếc (Sn)

Học viên xuất sắc đạt thành tích cao trong cuộc thi quốc tế của TED SAIGON

Top 8 trung tâm dạy đàn piano Quận 7 TPHCM uy tín và chất lượng nhất

Q là tập hợp số gì?

Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

Gia Sư Điểm 10

“Gia sư là người thầy của học sinh, là người bạn với phụ huynh”. Gia sư điểm 10 càng ngày nhận được sự tín tưởng của quý phụ huynh và uy tín từ phía gia sư.

MẠNG XÃ HỘI

HỌC TẬP

  • All
  • Học Tập
Đường trung trực là gì?
Học Tập Môn Toán

Đường trung trực là gì? Tính chất và bài tập về đường trung trực

by admin
0

Đường trung trực là một khái niệm quen thuộc và quan trọng trong môn Toán học lớp 7. Trong nội...

Read more

TIN MỚI NHẤT

Đường trung trực là gì?

Đường trung trực là gì? Tính chất và bài tập về đường trung trực

Sn hóa trị mấy?

Sn hóa trị mấy? Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của thiếc (Sn)

Học viên xuất sắc đạt thành tích cao trong cuộc thi quốc tế của TED SAIGON

Top 8 trung tâm dạy đàn piano Quận 7 TPHCM uy tín và chất lượng nhất

Q là tập hợp số gì?

Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

Số chính phương

Số chính phương là gì? Tính chất và bài tập vận dụng

  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ

© 2023 Gia sư 10 điểm - Bản quyền bởi Gia sư 10 điểm.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ

© 2023 Gia sư 10 điểm - Bản quyền bởi Gia sư 10 điểm.