NaNO3 bị nhiệt phân hoàn toàn thu được các chất nào? Cùng tìm hiểu chi tiết về phản ứng nhiệt phân NaNO3, phương trình phản ứng và các bài tập vận dụng trong nội dung bài viết sau nhé.
Phương trình nhiệt phân NaNO3
Khi muối NaNO3 bị nhiệt phân thì có phương trình phản ứng hóa học như sau:
2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
Như vậy, các muối nitrat của kim loại đứng trước Mg thì khi nhiệt phân sẽ thu được muối nitrit và khí oxi.
Điều kiện xảy ra phản ứng nhiệt phân NaNO3
Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao. Bạn thực hiện bằng cách nung nóng NaNO3.
Tính chất vật lý và hóa học của NaNO3
Tính chất vật lý của NaNO3
NaNO3 có tên gọi là Natri nitrat. Đây là một chất rắn màu trắng, không màu có vị ngọt và tan trong nước.
Độ tan trong nước của NaNO3 theo nhiệt độ như sau:
- 730 g/l ở 0 độ C
- 921 g/l ở 25 độ C
- 1800 g/l ở 100 độ C
Độ hòa tan trong chất khác: Natri nitrat tan rất tốt trong amoniac; tan được trong cồn.
Khối lượng riêng; 2.257 g/cm3, rắn.
Khối lượng mol: 84.9932 g/mol.
Điểm nóng chảy: 308 độ C (581 độ K; 586 độ F).
Điểm sôi: 380 độ C (653 độ K; 716 độ F).
Tính chất hóa học của NaNO3
NaNO3 thể hiện tính oxy hóa khử khi tác dụng với kẽm. Phương trình phản ứng:
NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2
NaNO3 phản ứng trao đổi với H2SO4 đặc. Hơi HNO3 thoát ra được dẫn vào bình làm lạnh và ngưng tụ.
H2SO4 + NaNO3 → HNO3 + NaHSO4
NaNO3 có phương trình hóa học hữu cơ khi Cu tác dụng với H2SO4. Phương trình hóa học:
3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4
Bài tập về phản ứng nhiệt phân NaNO3
Bài 1. Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là?
A. NaNO2
B. NaOH
C. Na2O
D. Na
Đáp án A
Các muối nitrat của kim loại đứng trước Mg bị nhiệt phân thu được muối nitrit.
Bài 2. Khi nhiệt phân muối NaNO3, các chất thu được là:
A. NaNO2 và NO2
B. NaNO2 và O2
C. NaNO2, N2 và O2
D. NaNO2, N2 và CO2
Đáp án B
Bài 3. Nung m gam Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 5,4 gam. Tính khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân.
A. 9,4 gam
B. 0,94 gam
C. 4,7 gam
D. 0,47 gam
Đáp án A
Gọi số mol Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là x
Phương trình phản ứng nhiệt phân là:
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
x x 2x 0,5x
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng của khí sinh ra nên ta có:
mNO2+ mO2 => 2x.46 + 0,5x.32 = 5,4 ⇒ x = 0,05 mol
Khối lượng Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là:
mCu(NO3)2 = 0,05* (64 + 14.2 + 16.3.2) = 9,4 gam
Bài 4. Nhiệt phân hoàn toàn 8.5 gam NaNO3 thì thể tích khí ở đktc thoát ra là:
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Đáp án A
Phương trình nhiệt phân NaNO3: 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
Số mol của NaNO3 là: nNaNO3 = 8.5/85 = 0.1 mol
Số mol của khí O2 thoát ra là: nO2 = nNaNO3/2 = 0.05 mol
Thể tích khí O2 thoát ra ở đktc là: V = 0.05 * 22.4 = 1.12 lít
Bài 5. Nhiệt phân muối nào sau đây không thu được muối nitrit?
A. NaNO3.
B. KNO3.
C. LiNO3.
D. Mg(NO3)2.
Đáp án D
Phản ứng nhiệt phân: 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2↑
Trên đây là những thông tin về phản ứng nhiệt phân NaNO3. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về phản ứng hóa học này và các bài tập liên quan. Từ đó nắm được các kiến thức hữu ích phục vụ cho công việc và học tập.