FeCl2 + Cl2 → FeCl3 hay phản ứng FeCl2 ra FeCl3 được học trong chương trình hóa học phổ thông. Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết về phản ứng này qua nội dung bài viết dưới đây của Gia sư điểm 10 nhé.
Phương trình hóa học FeCl2 ra FeCl3
FeCl2 được gọi là sắt (II) Clorua. Để FeCl2 ra FeCl3 thì ta cho FeCl2 tác dụng với khí Clo. Phương trình hóa học cụ thể như sau:
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Điều kiện xảy ra phản ứng FeCl2 ra FeCl3
Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường
Cách thực hiện phản ứng FeCl2 ra FeCl3
Cho khí Clo vào dung dịch FeCl2
Hiện tượng xảy ra khi cho FeCl2 tác dụng với Cl2
Khi cho khí Clo tác dụng với dung dịch FeCl2 thì có hiện tượng như sau:
- Khí Clo màu vàng tan dần trong dung dịch FeCl2
- Dung dịch FeCl2 màu xanh lam nhạt sẽ chuyển dần sang màu nâu đỏ của FeCl3.
Các tính chất của FeCl2
Tính chất vật lý
FeCl2 ở dạng rắn có màu trắng, dạng tinh thể khan thì màu trắng hoặc xám. Có nhiệt độ nóng chảy cao. Khi ngậm nước hoặc tan thành dung dịch có màu xanh lam nhạt.
Tính chất hóa học
Về tính chất hóa học, FeCl2 là một muối cơ bản và có đầy đủ các tính chất hóa học của muối.
Tác dụng với dung dịch kiềm
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Tác dụng với muối
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
Tác dụng với các chất oxi hóa mạnh
FeCl2 thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Cách nhận biết FeCl2
Để nhận biết dung dịch FeCl2 thì bạn sử dụng dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Phương trình hóa học:
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
Bài tập vận dụng về phản ứng FeCl2 ra FeCl3
Bài 1: Phản ứng nào sau đây tạo ra muối Fe (II)
A. Fe + Cl2
B. Fe + HNO3 loãng
C. FeCl2 + Cl2
D. Fe + HCl đặc
Đáp án D
Phương trình phản ứng tạo ra muối Fe (II) là D
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Bài 2: Để nhận biết 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng chất thử nào dưới đây?
A. Quỳ tím
B. Dung dịch AgNO3
C. Dung dịch Ba(NO3)2
D. Dung dịch NaOH
Đáp án D
Để nhận biết 3 dung dịch muối CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng dung dịch NaOH vì sau phản ứng sẽ tạo các kết tủa có màu khác nhau, cụ thể là:
- Dung dịch CuCl2 tạo kết tủa xanh: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓xanh + 2NaCl
- Dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓đỏ nâu + 3NaCl
- Dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓trắng + 3NaCl
Bài 3: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong bình khí clo dư
(2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội
(3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư
(4) Cho Fe vào dung dịch Cu(NO3)2
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng
Số thí nghiệm có thể tạo ra muối Fe(II) là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án D
(1) Đốt dây sắt trong bình khí clo dư
Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội
Không xảy ra phản ứng vì Fe bị thụ động trong HNO3 đặc nguội
(3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(4) Cho Fe vào dung dịch Cu(NO3)2
3Cu(NO3)2 + 2Fe → 3Cu + 2Fe(NO3)3
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Bài 4: Dung dịch FeCl2 có màu gì?
A. Không màu
B. Màu nâu đỏ
C. Màu xanh nhạt
D. Màu trắng sữa.
Đáp án C
Bài 5: Ở điều kiện thường, Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:
A. FeCl3.
B. ZnCl2.
C. NaCl.
D. MgCl2.
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Bài 6: Dẫn khí Clo vào dung dịch FeCl2, dung dịch từ màu lục nhạt chuyển sang màu nâu. Phản ứng này là phản ứng gì?
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng phân hủy
C. Phản ứng trung hòa
D. Phản ứng oxi hóa – khử
Đáp án: D
Phản ứng hóa học khi dẫn khí Cl2 qua dung dịch FeCl2: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.
Đây là phản ứng oxi hóa khử:
- Chất khử: Fe2+ → Fe3+ + 1e
- Chất oxi hóa: Cl0 + 1e → Cl–
Bài 7. Trường hợp nào sau đây không có phản ứng hóa học:
A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
C. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Đáp án: C
Các phương trình phản ứng:
A. Cl2 + FeCl2 → FeCl3
B. H2S + CuCl2 → CuS + HCl
C. Không phản ứng
D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Trên đây là phản ứng hóa học FeCl2 ra FeCl3 và các bài tập vận dụng. Mong rằng, qua bài viết sẽ giúp các em nắm vững hơn về phản ứng hóa học này và vận dụng tốt vào quá trình học tập.