ADVERTISEMENT
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Câu hỏi trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm sinh học
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
Gia Sư Điểm 10
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Câu hỏi trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm sinh học
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
Chủ Nhật, Tháng 8 17, 2025
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Câu hỏi trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm sinh học
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
No Result
View All Result
Gia Sư Điểm 10
No Result
View All Result
ADVERTISEMENT

Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O: Phương trình hóa học và bài tập ví dụ

admin by admin
18 Tháng 5, 2023
in Học Tập Môn Hóa, Học Tập
0
0
SHARES
262
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O là phản ứng hóa học giữa sắt (III) oxit và dung dịch HCl, thu được sản phẩm muối sắt (III) và nước. Fe2O3 HCl là một phản ứng hóa học cơ bản hay xuất hiện trong các dạng bài tập trong trường trình phổ thông, các bạn học sinh lưu ý viết và cân bằng đúng phương trình. 

Phản ứng hóa học Fe2O3 + HCl

Phản ứng hóa học Fe2O3 + HCl
Phản ứng hóa học Fe2O3 + HCl

Phương trình phản ứng như sau:

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Điều kiện xảy ra phản ứng Fe2O3 HCl

Phản ứng giữa Fe2O3 và HCl xảy ra ở điều kiện thường. Sắt (III) oxit dễ dàng phản ứng với axit HCl để tạo ra muối sắt (III) clorua và nước.

Cách thực hiện phản ứng Fe2O3 + HCl

Cho một lượng Fe2O3 vào ống nghiệm sau đó nhỏ dung dịch HCl vào và lắc nhẹ.

Phản ứng Fe2O3 HCl có hiện tượng gì?

Khi cho Fe2O3 phản ứng với dung dịch axit HCl thì chất rắn màu đen (Fe2O3) sẽ tan dần trong axit. Dung dịch chuyển dần sang màu vàng của FeCl3.

Các tính chất hóa học của Fe2O3

Fe2O3 là một oxit của sắt (III) và là dạng phổ biến nhất của sắt oxit trong tự nhiên. Bạn có thể lấy chất này từ đất sét màu đỏ. Các tính chất hóa học của Fe2O3 đó là:

Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit tạo ra muối và nước. Các phương trình phản ứng như sau:

  • Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
  • Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
  • Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

Fe2O3 là chất oxi hóa có thể tác dụng với các chất khử mạnh như H2, CO, Al ở nhiệt độ cao. Phương trình hóa học như sau:

  • Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
  • Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H22O
  • Fe2O3 + 2Al → Al2O3+ 2Fe

Ứng dụng của sắt (III) oxit

Fe2O3 được ứng dụng trong việc tạo màu cho các loại men gốm sứ và giúp làm giảm rạn men; dùng trong công nghiệp luyện gang, thép.

Cách điều chế Fe2O3

Fe2O3 có thể điều chế bằng phản ứng phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao.

2Fe(OH)3 →​ Fe2O3+ 3H2O (nhiệt độ cao)

Các bài tập liên quan đến phản ứng Fe2O3HCl

Bài 1: Cho những phát biểu sau về kim loại sắt:

(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.

(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.

(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.

(5) Sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.

(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.

Trong số những phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án B

(1) Đúng

(2) Sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+

(3) Đúng

(4) Đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.

(5) Sai, Từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện

(6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Bài 2. Các chất và dung dịch nào sau đây khi cho dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

C. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Đáp án D

Các phương trình phản ứng như sau:

2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3

3AgNO3 + Fe → Fe(NO3)3 + 3Ag

Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Bài 3. Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Vậy kim loại X có thể là chất nào sau đây?

A. Mg.

B. Al.

C. Zn.

D. Fe.

Advertisement. Scroll to continue reading.

Đáp án D

Các phương trình phản ứng hóa học như sau:

2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3 (Y)

Fe + 2HCl → FeCl2 (Z) + H2

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Bài 4: Cho 5 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 0,56 lít hidro (ở đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y với khối lượng là bao nhiêu?

A. 8 gam.

B. 7,5 gam.

C. 7 gam.

D. 6 gam.

Đáp án D

Số mol khí H2 thu được là:

nH2 = 0,56:22,4 = 0,025 (mol)

Các phương trình hóa học như sau:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

Theo phương trình hóa học (1): nFe = nH2 = 0,025 (mol) ⇒ mFe = 0,025.56 = 1,4 (g)

Khối lượng Fe2O3 là: mFe2O3 = mhh – mFe = 5 – 1,4 = 3,6 (g) ⇒ nFe2O3 = 3,6 : 160 = 0,0225 (mol)

Theo phương trình hóa học (1): nFeCl2 = nFe = 0,025 (mol)

Theo phương trình hóa học (2): nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,025 = 0,05 (mol)

Dung dịch X thu được chứa: 0,025 mol FeCl2 và 0.05 mol FeCl3

Các phương trình hóa học khi cho dung dịch X tác dụng với NaOH

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

Kết tủa thu được Fe(OH)2 và Fe(OH)3

Nung 2 kết tủa này thu được Fe2O3

Theo định luật bảo toàn nguyên tố: 2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3 ⇒ nFe2O3 = (0,025 + 0,05)/2 = 0,0375 (mol)

Khối lượng chất rắn Y là: mFe2O3 = 0,0375.160 = 6 (g)

Bài 5: Cho 16g Fe2O3 tác dụng với axit HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 20 gam

B. 30 gam

C. 32.5 gam

D. 40 gam

Đáp án: C

Lời giải:

Phương trình phản ứng hóa học Fe2O3 HCl:

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Số mol Fe2O3 là: nFe2O3 = 16/160 = 0.1 mol

Từ PTHH ta có: nFeCl3 = 2nFe2O3 = 0.2 (mol)

Khối lượng muối thu được là m = 0.2 x 162.5 = 32.5 gam.

Trên đây là những thông tin về phản ứng hóa học Fe2O3+ HCl → FeCl3 + H2O. Mong rằng bài viết đã đem lại cho bạn những kiến thức thú vị về phản ứng giữa Fe2O3 HCl.

ADVERTISEMENT
Previous Post

Sếp hay xếp? Sếp tổng hay xếp tổng? Từ nào mới là đúng chính tả

Next Post

Che giấu hay che dấu? Từ nào đúng chính tả? Cách phân biệt

admin

admin

TIN LIÊN QUAN

NO3 hóa trị mấy? 
Học Tập Môn Hóa

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

4 mũ 5 bằng mấy?
Học Tập Môn Toán

4 mũ 5 bằng bao nhiêu? Cách tính 4 mũ 5

4 mũ 4 bằng mấy?
Học Tập Môn Toán

4 mũ 4 bằng bao nhiêu? Cách tính 4 mũ 4

4 mũ 3 bằng mấy?
Học Tập Môn Toán

4 mũ 3 bằng bao nhiêu? Cách tính 4 mũ 3

4 mũ 2 bằng mấy?
Học Tập Môn Toán

4 mũ 2 bằng bao nhiêu?

Khối lượng nguyên tử của bạc
Học Tập Môn Hóa

Nguyên tử khối của Ag là bao nhiêu?

Next Post
Che giấu hay che dấu?

Che giấu hay che dấu? Từ nào đúng chính tả? Cách phân biệt

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trending
  • Comments
  • Latest

19+ Đề Tài Thuyết Trình Được Quan Tâm Hiện Nay

Công thức lũy thừa

Công Thức Lũy Thừa Lớp 6: Lý Thuyết Và Bài Tập

Sai sót hay sai xót? 

Sai sót hay sai xót? Từ nào mới là đúng chính tả

Tổng hơp 19+ Công Thức Logarit Cơ Bản Toán 12

Tổng hợp câu hỏi test IQ trẻ 6 tuổi

15+ Câu Hỏi Test IQ Cho Trẻ 6 Tuổi Miễn Phí & Đáp Án Chuẩn Nhất

1
Gia sư tại nhà

Gia Sư Luyện Dạy Môn Toán Lớp 6 Tại Nhà TPHCM 1️⃣

0

Ý Nghĩa Học Tập Là Gì? 9+ Phương Pháp Học Tập Hiệu Quả

0
Gia sư dạy kèm

Gia Sư Dạy Kèm Toán Chất Lượng Giáo Viên TPHCM ✔️

0
Đọc và hiểu rõ đề bài

Vietguru hướng dẫn cách viết một bài essay bằng tiếng Anh hay

NO3 hóa trị mấy? 

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

Nghiên cứu khoa học y khoa sẽ giúp các bác sĩ hiểu rõ hơn về bệnh lý

Tri Thức Cộng Đồng tư vấn đề tài nghiên cứu khoa học y khoa

Dịch vụ Luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Luận Văn 1080 chuyên làm luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Recent News

Đọc và hiểu rõ đề bài

Vietguru hướng dẫn cách viết một bài essay bằng tiếng Anh hay

NO3 hóa trị mấy? 

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

Nghiên cứu khoa học y khoa sẽ giúp các bác sĩ hiểu rõ hơn về bệnh lý

Tri Thức Cộng Đồng tư vấn đề tài nghiên cứu khoa học y khoa

Dịch vụ Luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Luận Văn 1080 chuyên làm luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Gia Sư Điểm 10

“Gia sư là người thầy của học sinh, là người bạn với phụ huynh”. Gia sư điểm 10 càng ngày nhận được sự tín tưởng của quý phụ huynh và uy tín từ phía gia sư.

MẠNG XÃ HỘI

HỌC TẬP

  • All
  • Học Tập
NO3 hóa trị mấy? 
Học Tập Môn Hóa

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

by admin
0

NO3 hóa trị mấy? Đây là một trong những thắc mắc được khá nhiều bạn quan tâm. Để giải đáp...

Read more

TIN MỚI NHẤT

Đọc và hiểu rõ đề bài

Vietguru hướng dẫn cách viết một bài essay bằng tiếng Anh hay

NO3 hóa trị mấy? 

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

Nghiên cứu khoa học y khoa sẽ giúp các bác sĩ hiểu rõ hơn về bệnh lý

Tri Thức Cộng Đồng tư vấn đề tài nghiên cứu khoa học y khoa

Dịch vụ Luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Luận Văn 1080 chuyên làm luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Con kiến có bao nhiêu chân?

Con kiến có mấy chân? Chọn đáp án đúng

  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
  • Câu hỏi trắc nghiệm
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ

© 2023 Gia sư 10 điểm - Bản quyền bởi Gia sư 10 điểm.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Câu hỏi trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm sinh học
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ

© 2023 Gia sư 10 điểm - Bản quyền bởi Gia sư 10 điểm.