Phản ứng Al2O3 + HCl hay phản ứng Al2O3 ra AlCl3 thuộc loại phản ứng trao đổi thường thấy trong chương trình học phổ thông. Chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết hơn về phản ứng Al2O3 HCl và các bài tập liên quan trong nội dung bài viết dưới đây nhé.
Phương trình hóa học Al2O3 + HCl
Khi cho Al2O3 tác dụng với HCl thì ta có phương trình hóa học như sau:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Phương trình này đã được cân bằng một cách chính xác nhất.

Điều kiện của phản ứng Al2O3 HCl
Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường. Tuy nhiên, phản ứng sẽ xảy ra mãnh liệt hơn khi tăng nhiệt độ.
Cách thực hiện phản ứng Al2O3 + HCl và hiện tượng xảy ra
Cho Al2O3 phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối tan AlCl3 và nước.
Phản ứng xảy ra sẽ hoà tan chất rắn nhôm oxit tạo dung dịch trong suốt.
Các tính chất của Al2O3
Al2O3 có tên gọi là nhôm oxit. Đây là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, rất bền và có nhiệt độ nóng chảy là 2050 độ C.
Các tính chất hóa học của Al2O3 đó là:
Al2O3 được coi là oxit lưỡng tính khi có thể tác dụng với cả axit và bazơ.

Al2O3 tác dụng với axit
Phương trình hóa học minh họa như sau:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 tác dụng với dung dịch bazơ mạnh
Phương trình hóa học minh họa như sau:
Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
Al2O3 tác dụng với C
Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO (Xảy ra khi có thêm nhiệt độ)
Nhôm oxit là một thành phần của gốm alumina thuộc nhóm lưỡng tính và có thể nằm trong các nguồn như đất sét, fenspat, cao lanh, alumina vôi hóa, alumina ngậm nước.
Alumina có nhiệt độ nóng chảy cao, vật liệu gốm sứ alumina có thể giữ được 90% độ bền ở 1100 độ C và có thể dùng để chế tạo các chi tiết chịu nhiệt.
Bài tập liên quan đến phản ứng Al2O3 + HCl
Bài 1. Phản ứng hóa học xảy ra nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm
- Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng
- Al tác dụng với H2SO4 đặc nóng
- Al tác dụng với CuO đun nóng
- Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng
Đáp án B
Bài 2. Dùng chất nào sau đây để phân biệt Al(NO3)3 và Zn(NO3)2?
- Dung dịch Ba(OH)2
- Dung dịch NaOH
- Dung dịch NH3
- Dung dịch nước vôi trong
Đáp án C

Bài 3. Có sơ đồ phản ứng như sau: Al → X → Al2O3→ Al. Chất X có thể là
- AlCl3.
- Al2(SO4)3.
- Al(NO3)3.
- NaAlO2.
Đáp án C
Bài 4. Phát biểu nào sau đây không đúng?
- Nhôm là kim loại nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot
- Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng tính
- Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng
- Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.
Đáp án B
Bài 5. Cho 3,82 gam hỗn hợp Al và Ba vào nước dư thì thu được dung dịch chứa duy nhất một muối. Khối lượng Ba trong hỗn hợp là:
- 3.425 gam.
- 1,644 gam.
- 1,370 gam,
- 2,740 gam
Đáp án D
Bài 6. Cho các chất: Zn(OH)2, NaHS, Al2O3, Al2(SO4)3, K2SO3, (NH4)2CO3, Al. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl và NaOH là:
- 5
- 6
- 4
- 7
Đáp án A
Các chất có thể phản ứng là: Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3, Al
Bài 7. Trong sơ đồ phản ứng sau: Al → X → Al2O3 → Y → Z → Al(OH)3 thì X, Y, Z lần lượt có thể là các chất nào?
- AlCl3, NaAlO2, Al2(SO4)3
- AlCl3, Al2(SO4)3, NaAlO2
- Al(NO3)3, Al(OH)3, AlCl3
- Al(NO3)3, NaAlO2, AlCl3
Đáp án D
Bài 8: Hòa tan 25,8 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 0,6 gam khí Hidro. Tính khối lượng muối AlCl3 thu được là bao nhiêu?
- 53,4 gam.
- 43,5 gam.
- 12,5 gam
- 54,3 gam.
Đáp án A.
Các phương trình hóa học xảy ra là:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)
Số mol khí Hidro thu được là:
nH2= 0,6/2 =0,3 mol
Theo phương trình hóa học (1), ta có nAl = 23nH2 = 0,2 mol
Vậy khối lượng Al trong hỗn hợp là: mAl = 0,2 x 27=5,4 gam ⇒ mAl2O3 = 25,8 – 5,4 = 20,4 gam
Số mol của Al2O3 là: nAl2O3 = 20,4/112 = 0,2 mol
Theo phương trình hóa học (2): nAlCl3 = 2nAl2O3 = 0,4 mol
Vậy mAlCl3 = 0,4 x 133,5 = 53,4 gam
Bài 9: Oxit nhôm Al2O3 không phản ứng với chất nào sau đây?
- HCl
- H2
- Ca(OH)2
- NaOH
Đáp án B
Trên đây là kiến thức cơ bản về phản ứng Al2O3 + HCl và các bài tập liên quan. Hy vọng nội dung bài viết sẽ giúp bạn có được những thông tin thú vị về phản ứng hóa học này.