ADVERTISEMENT
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Câu hỏi trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm sinh học
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
Gia Sư Điểm 10
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Câu hỏi trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm sinh học
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
Chủ Nhật, Tháng 8 17, 2025
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Câu hỏi trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm sinh học
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
No Result
View All Result
Gia Sư Điểm 10
No Result
View All Result
ADVERTISEMENT

Số chính phương là gì? Tính chất và bài tập vận dụng

admin by admin
21 Tháng 9, 2023
in Học Tập Môn Toán
0
0
SHARES
90
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Số chính phương là khái niệm được nhắc đến khá nhiều trong toán học từ bậc trung học cơ sở. Nội dung bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ về khái niệm số chính phương, các tính chất và bài tập vận dụng.

Số chính phương là gì?

Theo wikipedia, số chính phương là các số tự nhiên có căn bậc hai cũng là một số tự nhiên. Hiểu theo một cách khác, số chính phương bằng bình phương (lũy thừa bậc 2) của một số nguyên.

Ví dụ: 

  • 4 là số chính phương vì 4 = 22
  • 9 là số chính phương vì 9 = 32
Số chính phương
Số chính phương

Số chính phương cũng có số chẵn và số lẻ, cụ thể là:

  • Số chính phương chẵn khi nó là bình phương của một số chẵn. Ví dụ: 4, 16, 36
  • Số chính phương lẻ khi nó là bình phương của một số lẻ. Ví dụ: 9, 25, 49

Số chính phương nhỏ nhất là 0.

Các số chính phương lớn nhất:

  • Số chính phương lớn nhất có 1 chữ số: 9
  • Số chính phương lớn nhất có 2 chữ số: 81
  • Số chính phương lớn nhất có 3 chữ số: 312
  • Số chính phương lớn nhất có 4 chữ số: 9801
  • Số chính phương lớn nhất có 5 chữ số: 99856

Đặc điểm của số chính phương

Số chính phương có một số đặc điểm sau:

  • Không có số chính phương nào có tận cùng là 2, 3, 7, 8. Số chính phương chỉ có chữ số tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 9.
  • Khi phân tích một số chính phương ra thừa số nguyên tố ta được các thừa số là lũy thừa của số nguyên tố với số mũ chẵn.
  • Số chính phương chia cho 3 luôn có số dư là 0 hoặc 1; chia cho 4 luôn dư 0 hoặc 1; số chính phương khi chia 8 luôn dư 0 hoặc 1 hoặc 4; số chính phương lẻ khi chia 8 luôn dư 1.
  • Công thức hiệu của hai số chính phương: a2 – b2 = (a-b)(a+b).
  • Số chính phương chia hết cho số nguyên tố p thì chia hết cho p2.
  • Số ước nguyên dương của số chính phương là một số lẻ.
  • Các số chính phương có thể viết thành dãy tổng của các số lẻ tăng dần từ 1: 1; 1 + 3; 1 + 3 + 5; 1 + 3 + 5 + 7; 1 + 3 + 5 + 7 + 9;…v.v
Một số số chính phương
Một số số chính phương

Các tính chất chia hết của số chính phương

Số chính phương chia hết cho số nguyên tố p thì cũng sẽ chia hết cho p2, và ngược lại.

Cụ thể là:

  • Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4 = 22.
  • Số chính phương chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 = 32
  • Số chính phương chia hết cho 5 thì chia hết cho 25 = 52
  • Số chính phương chia hết cho 8 (23) thì cũng chia hết cho 24 = 16
  • Số chính phương 36 (62) chia hết cho 2 => 36 chia hết cho 4 (22)
  • Số chính phương 144 (122) chia hết cho 3 (144:3 = 48) => 144 chia hết cho 9 (144:9 = 16)

Các bài tập về số chính phương

Bài 1: Số chính phương gồm cả 4 chữ số 0, 2, 3, 5 là số nào?

Bài giải: 

Gọi số chính phương cần tìm là abcd.

abcd là số chính phương phải có tận cùng bằng 0 hoặc 5, kết hợp với tính chất bất cứ số nào có 0 đứng cuối bình phương nên đều dư 1 số 0, nên ta biểu diễn số cần tìm dưới dạng : abc5.

Ta có 6 cách thay thế 0, 2, 3 vào abc: 0235, 0325, 2305, 2035, 3025, 3205.

Vậy số cần tìm là 3025, vì 3025 = 55^2.

Vậy số chính phương gồm bốn chữ số 0, 2, 3, 5 là 3025.

Bài 2: Chứng minh số n = 2004^2 + 2003^2 + 2002^2 – 2001^2 không phải là số chính phương.

Bài giải:

Các số 2004^2, 2003^2, 2002^2, 2001^2 có số tận cùng lần lượt là 6,9,4,1. Do đó số n có chữ số tận cùng là 6 + 9 + 4 -1 = 8 nên n không phải là số chính phương. Vì không có số chính phương nào có tận cùng là 8.

Bài 3: Chứng minh số 1234567890 không phải là số chính phương.

Bài giải:

1234567890 có tận cùng là 0 nên chia hết cho 5, nhưng hai chữ số tận cùng là 90 lại không chia hết cho 25. Vì vậy, số 1234567890 không phải là số chính phương.

Bài 4: Chứng minh: Với mọi số tự nhiên n thì A = n(n+1)(n+2)(n+3) + 1 là số chính phương.

Bài giải:

A = n(n+1)(n+2)(n+3) + 1

= n.(n+3).(n+1).(n+2) + 1

= (n² + 3n)(n² + 3n + 2) + 1

Khi đó đặt x = n² + 3n với x € số tự nhiên.

Khi đó: A = x( x +2) + 1 = x² + 2x + 1 = (x+1)² = (n² + 3n + 1)²

Vì n là số tự nhiên nên n² + 3n + 1 cũng thuộc số tự nhiên.

⇒ A = n(n+1)(n+2)(n+3) + 1 là một số chính phương.

Bài 5: Cho dãy số sau, số nào là số chính phương 9, 81, 790, 400, 121, 380, 2500, 441, 560.

Bài giải:

Trong dãy số trên các số là số chính phương là: 9 = 3²; 81 = 9²; 121 = 11²; 2500 = 25²; 400 = 20²; 441 = 21²

Bài 6: Tìm số tự nhiên x sao cho số dưới đây là số chính phương: A = x²+ 2x + 12.

A = x²+ 2x + 12

Vì A là số chính phương nên:

Advertisement. Scroll to continue reading.

x²+ 2x + 12 = n²

⇔ (x²+ 2x + 1) + 11 = n²

⇔ n² – (x + 1)² = 11

⇔ (n + x + 1).(n – x – 1) = 11

Nhận thấy (n + x + 1) > (n – x – 1) và đều là các số nguyên dương nên có thể viết như sau:

(n + x + 1).(n – x – 1) = 11.1

Giải hệ phương trình:

n + x + 1 = 11

n – x – 1 = 1

Ta được n = 6, x = 4

Vậy số tự nhiên cần tìm là 4.

Trên đây là khái niệm về số chính phương cùng đặc điểm, tính chất và các bài tập vận dụng. Mong rằng, qua bài viết sẽ giúp các em nắm vững hơn kiến thức về chủ đề số chính phương và áp dụng hiệu quả để giải các bài tập liên quan.

ADVERTISEMENT
Previous Post

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác: Lý thuyết và bài tập

Next Post

Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

admin

admin

TIN LIÊN QUAN

4 mũ 5 bằng mấy?
Học Tập Môn Toán

4 mũ 5 bằng bao nhiêu? Cách tính 4 mũ 5

4 mũ 4 bằng mấy?
Học Tập Môn Toán

4 mũ 4 bằng bao nhiêu? Cách tính 4 mũ 4

4 mũ 3 bằng mấy?
Học Tập Môn Toán

4 mũ 3 bằng bao nhiêu? Cách tính 4 mũ 3

4 mũ 2 bằng mấy?
Học Tập Môn Toán

4 mũ 2 bằng bao nhiêu?

10+2x=4 mũ 5: 4 mũ 3
Học Tập Môn Toán

Tìm x biết: 10+2x=4 mũ 5: 4 mũ 3

3 mũ 6 bằng mấy?
Học Tập Môn Toán

3 mũ 6 bằng bao nhiêu?

Next Post
Q là tập hợp số gì?

Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trending
  • Comments
  • Latest

19+ Đề Tài Thuyết Trình Được Quan Tâm Hiện Nay

Công thức lũy thừa

Công Thức Lũy Thừa Lớp 6: Lý Thuyết Và Bài Tập

Sai sót hay sai xót? 

Sai sót hay sai xót? Từ nào mới là đúng chính tả

Tổng hơp 19+ Công Thức Logarit Cơ Bản Toán 12

Tổng hợp câu hỏi test IQ trẻ 6 tuổi

15+ Câu Hỏi Test IQ Cho Trẻ 6 Tuổi Miễn Phí & Đáp Án Chuẩn Nhất

1
Gia sư tại nhà

Gia Sư Luyện Dạy Môn Toán Lớp 6 Tại Nhà TPHCM 1️⃣

0

Ý Nghĩa Học Tập Là Gì? 9+ Phương Pháp Học Tập Hiệu Quả

0
Gia sư dạy kèm

Gia Sư Dạy Kèm Toán Chất Lượng Giáo Viên TPHCM ✔️

0
Đọc và hiểu rõ đề bài

Vietguru hướng dẫn cách viết một bài essay bằng tiếng Anh hay

NO3 hóa trị mấy? 

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

Nghiên cứu khoa học y khoa sẽ giúp các bác sĩ hiểu rõ hơn về bệnh lý

Tri Thức Cộng Đồng tư vấn đề tài nghiên cứu khoa học y khoa

Dịch vụ Luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Luận Văn 1080 chuyên làm luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Recent News

Đọc và hiểu rõ đề bài

Vietguru hướng dẫn cách viết một bài essay bằng tiếng Anh hay

NO3 hóa trị mấy? 

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

Nghiên cứu khoa học y khoa sẽ giúp các bác sĩ hiểu rõ hơn về bệnh lý

Tri Thức Cộng Đồng tư vấn đề tài nghiên cứu khoa học y khoa

Dịch vụ Luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Luận Văn 1080 chuyên làm luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Gia Sư Điểm 10

“Gia sư là người thầy của học sinh, là người bạn với phụ huynh”. Gia sư điểm 10 càng ngày nhận được sự tín tưởng của quý phụ huynh và uy tín từ phía gia sư.

MẠNG XÃ HỘI

HỌC TẬP

  • All
  • Học Tập
NO3 hóa trị mấy? 
Học Tập Môn Hóa

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

by admin
0

NO3 hóa trị mấy? Đây là một trong những thắc mắc được khá nhiều bạn quan tâm. Để giải đáp...

Read more

TIN MỚI NHẤT

Đọc và hiểu rõ đề bài

Vietguru hướng dẫn cách viết một bài essay bằng tiếng Anh hay

NO3 hóa trị mấy? 

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

Nghiên cứu khoa học y khoa sẽ giúp các bác sĩ hiểu rõ hơn về bệnh lý

Tri Thức Cộng Đồng tư vấn đề tài nghiên cứu khoa học y khoa

Dịch vụ Luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Luận Văn 1080 chuyên làm luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Con kiến có bao nhiêu chân?

Con kiến có mấy chân? Chọn đáp án đúng

  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
  • Câu hỏi trắc nghiệm
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ

© 2023 Gia sư 10 điểm - Bản quyền bởi Gia sư 10 điểm.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Câu hỏi trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm sinh học
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ

© 2023 Gia sư 10 điểm - Bản quyền bởi Gia sư 10 điểm.