ADVERTISEMENT
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Câu hỏi trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm sinh học
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
Gia Sư Điểm 10
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Câu hỏi trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm sinh học
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
Thứ Sáu, Tháng 5 9, 2025
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Câu hỏi trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm sinh học
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
No Result
View All Result
Gia Sư Điểm 10
No Result
View All Result
ADVERTISEMENT

Kali (K) hóa trị mấy? Các tính chất và ứng dụng của kali

admin by admin
21 Tháng 8, 2023
in Học Tập Môn Hóa
0
0
SHARES
697
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Kali là một nguyên tố quen thuộc trong chương trình học phổ thông và có nhiều ứng dụng. Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu Kali hóa trị mấy và các tính chất của Kali nhé.

Kali (K) hóa trị mấy?

Kali là một kim loại kiềm và có những tính chất đặc trưng của một kim loại kiềm. Việc nắm được hóa trị của K sẽ giúp bạn dễ dàng viết được các công thức của hợp chất và phản ứng hóa học.

Vậy Kali hóa trị mấy?

Trả lời: Kali hóa trị 1.

Advertisement. Scroll to continue reading.

Các thông tin khác về Kali:

  • Ký hiệu hóa học: K
  • Số hiệu nguyên tử: Z = 9 thuộc chu kỳ 4 nhóm IA.
  • Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1
  • Nguyên tử khối: 39
  • Đồng vị K : 39K, 40K, 41K .
  • Độ âm điện K : 0,82

Như vậy, ta thấy lớp electron ngoài cùng của Kali có 1 electron. Do đó, Kali có xu hướng nhường 1 electron ở lớp ngoài cùng để tạo thành cấu hình khí hiếm. Đó là lý do mà Kali có hóa trị 1.

Kali hóa trị mấy? Kali có hóa trị 1
Kali hóa trị mấy? Kali có hóa trị 1

Tính chất vật lý của Kali

Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti và có các tính chất vật lý như sau:

  • Là chất rắn có màu trắng bạc, rất mềm và dễ dàng cắt bằng dao.
  • Kali bị oxi hóa rất nhanh trong không khí nên chúng phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa.
Kali có màu trắng bạc, được bảo quản trong dầu hỏa
Kali có màu trắng bạc, được bảo quản trong dầu hỏa

Tính chất hóa học của Kali

Kali được biết đến là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh khi dễ dàng nhường 1 electron.

K → K+ + 1e

Các tính chất hóa học của Kali đó là:

Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước, tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

Phương trình hóa học:

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Tác dụng với phi kim

Kali tác dụng với các phi kim như oxi, clo,… khi có nhiệt độ

Phương trình hóa học:

4K + O2 → 2K2O (Điều kiện nhiệt độ)

2K + Cl2 → 2KCl (Điều kiện nhiệt độ)

Tác dụng với axit

Phương trình hóa học minh họa:

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với khí hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400 độ C tạo thành kali hidrua.

Phương trình hóa học:

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

Điều chế Kali (K)

Kali có thể điều chế bằng cách điện phân nóng chảy kali clorua.

Phương trình hóa học:

2KCl → 2K + Cl2

Các ứng dụng của Kali

Kali có khá nhiều ứng dụng trong đời sống thường ngày

  • Kali được sử dụng để sản xuất các loại phân hóa học chứa kali như clorua kali, cacbonat kali, sulfat kali,… được tính hàm lượng quy đổi theo phần trăm K2O.
  • Kali nitrat được sử dụng làm thuốc súng.
  • Kali cacbonat được sử dụng trong sản xuất thủy tinh.
  • Thủy tinh được xử lý bằng kali lỏng sẽ có độ bền cao hơn so với những loại thủy tinh thông thường.
  • Hợp kim của Kali với Natri được sử dụng như là chất truyền nhiệt trung gian.
  • Kali là thành phần rất cần thiết cho sự phát triển của cây cối và được tìm thấy trong nhiều loại đất.
Kali được ứng dụng trong sản xuất phân bón
Kali được ứng dụng trong sản xuất phân bón

Bài tập vận dụng về Kali

Bài tập 1: Cho 3,9 gam kim kiềm M tác dụng vừa đủ với 12,7 g iot đun nóng. Kim loại M là chất nào?

A. Li      

B. Na

C. K      

D. Rb

Đáp án C

Lời giải:

Phương trình hóa học: 2M + I2 → 2MI

Số mol của iot là: nI2 = 12.7/254 = 0.05 mol

nM = 2.nI2 = 2. 0,05 = 0,1 mol 

M = 39 ⇒ M là Kali

Bài tập 2: Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta cần phải ngâm chúng trong chất nào?

A. Dung dịch H2SO4

B. Nước tinh khiết

C. Dung dịch KOH

D. Dầu hỏa.

Đáp án D

Các kim loại kiềm thường được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa

Bài tập 3: Cho K tác dụng với I2. Điều kiện để phản ứng xảy ra là gì?

A. Nhiệt độ phòng      

B. 0 độ C

C. > 100 độ C      

D. Nhiệt độ bất kì

Đáp án C

Bài tập 4: Hòa tan hoàn toàn a gam K vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thì có V lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của V là bao nhiêu?

A. 1,12 lít      

B. 11,2 lít

C. 5,6 lít      

D. 2,24 lít

Đáp án A

Lời giải:

Phương trình hóa học: K + 2HCl → KCl + H2

Số mol khí bay ra là: nH2 = nHCl/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ V = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Bài tập 5: Cho a gam K tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí đktc và m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?:

A. 0,585 gam      

B. 5,85 gam

C. 11,7 gam      

D. 1,17 gam

Đáp án C

Lời giải:

Phương trình phản ứng: K + 2HCl → KCl + H2

nKCl = 2.nH2 = 2.0,1 = 0,2 mol

mKCl = 74,5.0,2 = 14,9 gam

Bài tập 6: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các kim loại tác dụng với dung dịch HCl:

A. Cu; Na, Ag     

B. Na, K, Fe

C. Cu, K, Na      

D. Na, Ag, Ca

Đáp án B

Lời giải:

Phương trình hóa học:

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2;

2K + 2HCl → 2KCl + H2;

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Bài tập 7: Khi cho Kali vào 3 cốc đựng dung dịch FeCl3; ZnSO4; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra      

B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan      

D. hông có hiện tượng

Đáp án A

Bài tập 8: Cho m g K tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3 thu được 0,71 gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

A. 3,9 gam

B. 1,95 gam

C. 0,39 gam      

D. 19,5 gam

Đáp án D

Lời giải:

Phương trình hóa học: 

6K + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Al(OH)3

nK = 2nK2SO4 = 0,05.2 = 0,1 mol ⇒ mK = 0,1.39 = 3,9 g

Bài tập 9: Cho K tác dụng dung dịch muối nhôm sunfat thu được kết tủa trắng. Kết tủa thu được có công thức hóa học là gì?

A. K     

B. Al

C. Al(OH)3      

D. Al, Al(OH)3

Đáp án A

Phương trình hóa học: 6K + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Al(OH)3

Trên đây là đáp án cho câu hỏi Kali hóa trị mấy và các thông tin về tính chất, ứng dụng và điều chế Kali. Mong rằng qua bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nguyên tố Kali.

ADVERTISEMENT
Previous Post

Phản ứng MgO + HCl: Phương trình hóa học và bài tập vận dụng

Next Post

Cacbon (C) hóa trị mấy? Các tính chất và ứng dụng của cacbon

admin

admin

TIN LIÊN QUAN

NO3 hóa trị mấy? 
Học Tập Môn Hóa

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

Khối lượng nguyên tử của bạc
Học Tập Môn Hóa

Nguyên tử khối của Ag là bao nhiêu?

Li hóa trị mấy?
Học Tập Môn Hóa

Li hóa trị mấy?

Heli hóa trị mấy?
Học Tập Môn Hóa

Heli hóa trị mấy? Tìm hiểu về tính chất vật lý, hóa học của khí Heli

Flo hóa trị mấy?
Học Tập Môn Hóa

Flo (F) hóa trị mấy? Tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của Flo

Au hóa trị mấy?
Học Tập Môn Hóa

Au hóa trị mấy? Tính chất vật lý và hóa học của vàng

Next Post
Cacbon (C) hóa trị mấy?

Cacbon (C) hóa trị mấy? Các tính chất và ứng dụng của cacbon

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trending
  • Comments
  • Latest

19+ Đề Tài Thuyết Trình Được Quan Tâm Hiện Nay

Công thức lũy thừa

Công Thức Lũy Thừa Lớp 6: Lý Thuyết Và Bài Tập

Sai sót hay sai xót? 

Sai sót hay sai xót? Từ nào mới là đúng chính tả

Tổng hơp 19+ Công Thức Logarit Cơ Bản Toán 12

Tổng hợp câu hỏi test IQ trẻ 6 tuổi

15+ Câu Hỏi Test IQ Cho Trẻ 6 Tuổi Miễn Phí & Đáp Án Chuẩn Nhất

1
Gia sư tại nhà

Gia Sư Luyện Dạy Môn Toán Lớp 6 Tại Nhà TPHCM 1️⃣

0

Ý Nghĩa Học Tập Là Gì? 9+ Phương Pháp Học Tập Hiệu Quả

0
Gia sư dạy kèm

Gia Sư Dạy Kèm Toán Chất Lượng Giáo Viên TPHCM ✔️

0
Đọc và hiểu rõ đề bài

Vietguru hướng dẫn cách viết một bài essay bằng tiếng Anh hay

NO3 hóa trị mấy? 

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

Nghiên cứu khoa học y khoa sẽ giúp các bác sĩ hiểu rõ hơn về bệnh lý

Tri Thức Cộng Đồng tư vấn đề tài nghiên cứu khoa học y khoa

Dịch vụ Luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Luận Văn 1080 chuyên làm luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Recent News

Đọc và hiểu rõ đề bài

Vietguru hướng dẫn cách viết một bài essay bằng tiếng Anh hay

NO3 hóa trị mấy? 

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

Nghiên cứu khoa học y khoa sẽ giúp các bác sĩ hiểu rõ hơn về bệnh lý

Tri Thức Cộng Đồng tư vấn đề tài nghiên cứu khoa học y khoa

Dịch vụ Luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Luận Văn 1080 chuyên làm luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Gia Sư Điểm 10

“Gia sư là người thầy của học sinh, là người bạn với phụ huynh”. Gia sư điểm 10 càng ngày nhận được sự tín tưởng của quý phụ huynh và uy tín từ phía gia sư.

MẠNG XÃ HỘI

HỌC TẬP

  • All
  • Học Tập
NO3 hóa trị mấy? 
Học Tập Môn Hóa

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

by admin
0

NO3 hóa trị mấy? Đây là một trong những thắc mắc được khá nhiều bạn quan tâm. Để giải đáp...

Read more

TIN MỚI NHẤT

Đọc và hiểu rõ đề bài

Vietguru hướng dẫn cách viết một bài essay bằng tiếng Anh hay

NO3 hóa trị mấy? 

NO3 hóa trị mấy? Quá trình hình thành NO3 và bài tập vận dụng

Nghiên cứu khoa học y khoa sẽ giúp các bác sĩ hiểu rõ hơn về bệnh lý

Tri Thức Cộng Đồng tư vấn đề tài nghiên cứu khoa học y khoa

Dịch vụ Luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Luận Văn 1080 chuyên làm luận văn thạc sĩ ngành du lịch

Con kiến có bao nhiêu chân?

Con kiến có mấy chân? Chọn đáp án đúng

  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
  • Câu hỏi trắc nghiệm
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ

© 2023 Gia sư 10 điểm - Bản quyền bởi Gia sư 10 điểm.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Câu hỏi trắc nghiệm
    • Trắc nghiệm sinh học
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ

© 2023 Gia sư 10 điểm - Bản quyền bởi Gia sư 10 điểm.