Thương số là gì? Thương là phép tính gì? Đây là những thắc mắc được rất nhiều người quan tâm. Trong toán học thì thương được biết đến là số được ra từ phép tính chia của 2 số, về cơ bản thì thương số là kết quả của phương pháp phân chia. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, hãy cùng chúng tôi tham khảo thông tin qua nội dung dưới đây của bài viết.
Thương số là gì?
Trong phép tính chia khi một số được chia cho một số còn lại để có thể nhận được ở đầu ra kết quả là một số khác. Trong phép tính chia đơn giản thì bạn có thể hiểu “Số bị chia : số chia = Thương số” và thương số chính là kết quả của phép tính chia.
Ký hiệu của phép tính chia thường sẽ được biểu thị bằng dấu “:”, “/” hoặc “÷”.
Chúng ta có thể biểu diễn phép tính chia dưới dạng: Số bị chia : số chia = Thương số và phần còn lại.
Khi số bị chia, chia cho số chia ta sẽ nhận lại được kết quả và kết quả đó gọi là thương số. Vì vậy, về cơ bản thì chúng ta có thể hiểu phép chia chính là quá trình nghịch đảo của phép tính nhân. Tại sao lại nói như vậy, có nghĩa là khi chúng ta thực hiện ngược lại sử dụng phép nhân, lấy thương số nhân với số chia thì chúng ta sẽ nhận lại được số bị chia.
Vậy sâu thương số là phần còn lại, phần này là gì? Phần này sẽ là số dư, khi một số được chia hết thì số dư sẽ là , tuy nhiên khi một số không được chia hết thì số dư lúc này sẽ khác 0.
Thương là phép tính gì?
Như chúng tôi đã nói ở trên thương là kết quả của một phép tính chia, thương không phải là phép tính mà nó là một kết quả.
Thương số được sử dụng rộng rãi trong toán học và thường được gọi là phân số hoặc tỷ lệ. Vậy làm thế nào để có thể xác định được thương của một số. Hãy cùng Gia Sư Điểm 10 tiếp tục tìm hiểu.
Cách xác định thương của một số
Để có thể tính toán chính xác được với phép chia thì chúng ta cần phải xác định rõ ràng đâu là số bị chia và đâu là số chia. Như chúng ta cũng đã biết thì để có thể xác định được thương của một số thì số bị chia phải được chia cho số chia.
Nếu một số bị chia chia hết hoàn toàn cho số chia thì chúng ta sẽ nhận được thương số và phần còn lại của thương số sẽ là 0. Nếu số bị chia không chia hết hoàn toàn cho số chia thì ta sẽ nhận được phần còn lại là 1 số dư khác 0.
Để có thể hiểu hơn vấn đề này chúng ta có thể thực hiện một vài ví dụ như sau:
- Ví dụ 1: 14 : 2 = 7. Phép chia là được gọi là phép chia hết vì 14 chia hết hoàn toàn cho 2, thương số sẽ là 7 và không có phần còn lại vì nó là một phép tính chia không dư.
- Ví dụ 2: 15 : 2 = 7 dư 1. Phép chia là là phép chia có dư 15 không chia hết hoàn toàn cho 2. Thương số chúng ta nhận được sẽ là 7 và phần còn lại là phần dư là 1.
Các dạng toán về thương số
Dạng 1: Xác định số bị chia, số chia và thương số trong 1 phép tính chia. Chúng ta cần phải ghi nhớ vị trí của các số trong phép tính chia như sau:
Số bị chia : Số chia = Thương số
Bài tập áp dụng: Cho phép tính sau, xác định số bị chia, số chia và thương số:
12 : 6 = 2
Lời giải:
Với phép tính trên, ta có thể xác định được số bị chia, số chia và thương số như sau:
Số bị chia là 12
Số chia là 6
Thương số là 2
(Đây là phép chia hết nên không có phần dư).
Dạng 2: Tìm thương số khi biết giá trị của số bị chia và số chia.
Với dạng toán này các em cần áp dụng phép tính chia theo đúng thứ tự: Số bị chia : Số chia = Thương số.
Bài tập áp dụng: Tìm kết quả của phép tính chia sau: 14: 2 = ?
Lời giải:
Ta có phép tính chia 14 : 2 = 7
Vậy kết quả của phép tính chia trên là 7.
Dạng 3: Phép tính chia có dư. Với dạng toán này ngoài việc ghi nhớ vị trí các số thì bạn cần phải tìm ra được phần còn lại đó chính là số dư:
Số bị chia : Số chia = Thương số và phần còn lại (số dư)
Bài tập áp dụng: Cho phép tính sau: 15: 7 = ? Tính kết quả và tìm số dư của phép tính.
Lời giải:
Ta có phép tính chia 15: 7 = 2 dư 1 (đây là phép tính có dư)
Vậy kết quả và số dư của phép tính là 2 dư 1.
Thương số là gì? Thương là phép tính gì? Cách xác định thương số và các dạng bài tập áp dụng. Tất cả những thắc mắc đã được chúng tôi giải đáp đến bạn. Hy vọng, những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn. Mọi thắc mắc hãy để lại thông tin cho Gia Sư Điểm 10 dưới phần bình luận.