Phương trình hóa học là khái niệm quen thuộc với nhiều người và chúng ta được tiếp xúc rất sớm từ chương trình học phổ thông. Tuy nhiên, có nhiều bạn đang chưa biết viết phương trình hóa học như thế nào cho nhanh và chính xác. Bài viết dưới đây sẽ giải quyết giúp bạn vấn đề này.
Tìm hiểu phương trình hóa học là gì?
Phương trình hóa học (Phương trình biểu diễn phản ứng hoá học) là phương pháp biểu diễn ngắn gọn một phản ứng hóa học bằng cách sử dụng các ký hiệu theo quy ước quốc tế. Phương trình hoá học được viết ra đầu tiên vào năm 1615 bởi Jean Beguin.
Một phương trình hóa học gồm có hai vế và được nối với nhau bằng dấu mũi tên từ trái sang phải. Vế trái của phương trình sẽ biểu diễn các chất tham gia phản ứng. Vế phải của phương trình sẽ biểu diễn các chất thu được sau phản ứng.
Tất cả các chất trong phương tình hóa học đều được viết bằng công thức hoá học đã được quy định theo tiêu chuẩn quốc tế. Những hệ số được đặt trước công thức hoá học của các chất để đảm bảo đúng định luật bảo toàn khối lượng.
Nguồn tham khảo: wiki
Nhờ có phương trình biểu diễn phản ứng hóa học mà bạn có thể nhận biết được các chất, tỉ lệ nguyên tử và phân tử các chất tham gia phản ứng và chất thu được sau phản ứng. Bên cạnh đó, phương trình hóa học còn giúp tính toán khối lượng, thể tích từng chất tham gia phản ứng để thu được chất như mong muốn.
3 bước viết phương trình hóa học bạn cần nắm được
Có rất nhiều bạn gặp khó khăn trong việc viết phương trình biểu diễn phản ứng hóa học. Đặc biệt khi mới tiếp xúc với môn Hóa học ở chương trình học cấp 2.
Dưới đây là 3 bước đơn giản giúp bạn viết phương trình hóa học nhanh chóng và chính xác.
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng hóa học
Bạn thực hiện viết sơ đồ phản ứng cơ bản với các chất tham gia, chất xúc tác, điều kiện để xảy ra phản ứng và cuối cùng là các chất tạo thành sau phản ứng dưới dạng công thức hoá học.
Bước 2: Cân bằng phương trình hóa học
Đây là bước rất quan trọng để giúp bạn thực hiện các bước tính toán sau này. Bạn thực hiện cân bằng tỷ lệ số nguyên tử hay phân tử các cặp chất tham gia và sản phẩm sao cho hoàn chỉnh nhất, đảm bảo đúng định luật bảo toàn.
Bước 3: Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học
Hoàn thiện phương trình hoá học mô tả đầy đủ phản ứng.
Ví dụ: Viết phương trình phản ứng hóa học khi đốt sắt trong không khí.
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Fe + O2 → Fe3O4 (1)
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế trái và phải
Ta thấy rằng ở sơ đồ (1), số nguyên tử Fe và O đều không bằng nhau. Nguyên tố sắt và oxi đều có số nguyên tử nhiều hơn. Để cân bằng phương trình này thì ta thêm hệ số 2 trước phân tử O2 và thêm hệ số 3 trước Fe.
Bước 3: Viết phương trình hóa học hoàn chỉnh
Dựa vào hệ số cân bằng ở trên ta có được phương trình hóa học như sau:
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Như vậy, bạn đã hoàn thành việc viết phương trình hóa học của phản ứng đốt sắt trong không khí.
Phương trình hóa học có ý nghĩa gì?
Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của các chất và kết quả thu được. Nó cũng cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng (Sách giáo khoa Hóa học 8, NXB Giáo dục Việt Nam). Đây cũng chính là bằng tỉ lệ hệ số của mỗi chất có phương trình phản ứng đó.
Ví dụ ta có phương trình: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Tỉ lệ giữa (Số nguyên tử Fe) : (số phân tử O2) : (Số phân tử Fe3O4) = 3:2:1
Được hiểu rằng: Cứ 3 nguyên tử Fe tác dụng với 2 phân tử O2 sẽ tạo ra được 1 phân tử Fe3O4
Các cặp chất có tỉ lệ là:
- 3 nguyên tử Fe tác dụng với 2 phân tử O2.
- 3 nguyên tử Fe phản ứng thì sẽ tạo tạo ra 1 phân tử Fe3O4.
Những lưu ý khi lập phương trình hóa học
Để bạn có thể lập phương trình hoá học chính xác thì cần đặc biệt lưu ý một số quy tắc sau:
- Các chất tham gia phản ứng hóa học sẽ luôn nằm ở vế trái của phương trình. Các chất tạo thành sẽ nằm ở phía bên phải.
- Khi phản ứng hóa học 1 chiều thì mũi tên trong phương trình hoá học sẽ đi theo chiều từ trái sang phải.
- Trường hợp phản ứng thuận nghịch sẽ biểu thị bằng hai mũi tên ngược hướng nhau.
- Viết đúng công thức hóa học các chất theo quy ước quốc tế.
- Chỉ thêm hệ số nguyên dương hoặc biểu thức đại số có hằng số hay tham số là số nguyên dương vào phương trình phản ứng hóa học.
- Nếu hệ số cần thêm là 1 thì không cần viết hệ số ở phía trước các chất.
Bài tập liên quan đến phương trình hóa học
Bài số 1: Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
Trả lời: Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, bao gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và các chất thu được sau phản ứng.
Bài số 2: Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
Trả lời: Sơ đồ phản ứng thì chưa có hệ số thích hợp, nguyên tử chưa cân bằng. Trong khi đó phương trình phản ứng hóa học thì các nguyên tố trong phương trình đã được cân bằng. Trong một số trường hợp, sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học do chúng tự cân bằng.
Bài số 3: Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng: Na + O2 → Na2O
Trả lời: Từ sơ đồ phản ứng ta thấy số lượng nguyên tử O bên trái ít đang ít hơn bên phải nên ta thêm hệ số 2 trước Na2O và được sơ đồ: Na + O2 → 2Na2O.
Khi đó, số nguyên tử Na bên phải là 4, ta thêm hệ số 4 trước Na bên trái và được phương trình hóa học hoàn chỉnh là: 4Na + O2 → 2Na2O
Tỉ lệ (Số nguyên tử Na) : (Số phân tử oxi) : (Số phân tử Na2O) là 4:1:2
Trên đây là những thông tin cơ bản về phương trình hóa học và cách cân bằng phản ứng hóa học. Mong rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích từ đó học môn Hóa học một cách tốt hơn.