• Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
Gia Sư Điểm 10
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
Chủ Nhật, Tháng Chín 24, 2023
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ
No Result
View All Result
Gia Sư Điểm 10
No Result
View All Result

Phản ứng NH4Cl + NaOH: Phương trình hóa học, bài tập áp dụng

admin by admin
18 Tháng Sáu, 2023
in Học Tập Môn Hóa
0
0
SHARES
139
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter
Rate this post

Phản ứng NH4Cl + NaOH là phản ứng hóa học khá quen thuộc với các bạn học sinh. Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về phương trình phản ứng NH4Cl NaOH, điều kiện và hiện tượng xảy ra và các bài tập áp dụng nhé!

Phản ứng NH4Cl + NaOH
Phản ứng NH4Cl + NaOH

Phương trình hóa học NH4Cl + NaOH

Phương trình phản ứng hóa học giữa NH4Cl và NaOH được viết như sau:

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O

Cách viết phương trình ion rút gọn phản ứng NH4Cl NaOH

Để hoàn thành phương trình ion của phản ứng hóa học này, bạn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Viết phương trình hóa học phân tử 

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O

Bước 2: Viết các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành dạng ion. Trong khi đó, các chất kết tủa, chất khí hay chất điện li yếu thì bạn để nguyên dưới dạng phân tử. Khi đó, ta có phương trình ion đầy đủ như sau:

NH4+ + Cl- + Na+ + OH- → Na+ + Cl- + NH3↑ + H2O

Bước 3: Bỏ đi các ion giống nhau ở hai vế của phương trình thì ta thu được phương trình ion rút gọn như sau:

NH4+ + OH¯ → NH3↑ + H2O

Điều kiện phản ứng NH4Cl + NaOH

Phản ứng giữa NaOh và NH4Cl xảy ra ở điều kiện thường

Hiện tượng xảy ra khi NH4Cl phản ứng với NaOH

Hiện tượng của phản ứng NH4Cl tác dụng với NaOH

Khi NH4Cl phản ứng với NaOH thì sẽ thoát ra khí không màu, có mùi khai.

Một số kiến thức về muối Amoni

Muối amoni là tinh thể ion gồm cation là NH4+ và anion là một gốc axit nào đó như các muối NH4Cl (amoni clorua), NH4NO3 (amoni nitrat).

Tính chất vật lý của muối Amoni

Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước và điện li hoàn toàn thành các ion theo phương trình:

Đọc thêm:   CuSO4 + NaOH: Phương trình hóa học và bài tập áp dụng

NH4Cl → NH4+ + Cl-

NH4Cl dễ bị điện ly khi tan trong nước
NH4Cl dễ bị điện ly khi tan trong nước

Tính chất hoá học của muối Amoni

Tác dụng với dung dịch kiềm

Dung dịch muối amoni đậm đặc phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sẽ sinh ra khí amoniac.

Ví dụ:

NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O

Đây là phản ứng nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.

Phản ứng nhiệt phân muối Amoni

Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt, khi nung nóng sẽ bị phân hủy thành NH3.

Ví dụ:

NH4Cl (r) → NH3↑ + HCl↑

Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat có thể bị phân hủy từ từ ngay ở môi trường nhiệt độ thường. Nếu nung nóng thì quá trình phân hủy diễn ra nhanh hơn.

(NH4)2CO3 (r) → NH3↑ + NH4HCO3 (r)

NH4HCO3 được gọi là bột nở sử dụng trong ngành thực phẩm để làm xốp bánh.

Nhiệt phân các muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric cho ra N2O, N2. Những phản ứng này dùng để điều chế các khí N2 và N2O ở trong phòng thí nghiệm.

Ví dụ:

NH4NO2 → N2 + 2H2O

Bài tập vận dụng về phản ứng NH4Cl NaOH

Bạn có thể tham khảo một số bài tập sau để ghi nhớ hơn về phản ứng giữa NaOH và NH4Cl.

Bài tập liên quan đến phản ứng NH4Cl NaOH
Bài tập liên quan đến phản ứng NH4Cl NaOH

Bài 1: Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất X là chất nào sau đây?

  1. NH4HSO3.
  2. NH4HCO3.
  3. Na2SO3.
  4. (NH4)2CO3.

Đáp án A

X tác dụng với NaOH sinh ra khí có mùi khai nên chất X có chứa gốc Nh4+

Dung dịch X không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 nên gốc axit không thể là SO4, CO3, SO3

Đọc thêm:   H2SO4 + Ba(OH)2: Phương trình hóa học và bài tập vận dụng

Dung dịch X tác dụng với HCl sinh ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím gốc axit là HSO3

Vậy chất X là NH4HSO3.

Bài 2: Muối NH4HCO3 thuộc loại

  1. Muối trung hòa.
  2. Muối hỗn tạp.
  3. Muối axit.
  4. Muối kép.

Đáp án C

Lời giải:

Muối NH4HCO3 là muối axit vì gốc HCO3 vẫn có khả năng tạo ion H+.

Bài 3: Muối (NH4)2CO3 khi phản ứng với dung dịch của hóa chất nào sau đây không tạo kết tủa?

  1. Ca(OH)2.
  2. MgCl2.
  3. FeSO4.
  4. NaOH.

Đáp án D

Các phương trình phản ứng như sau:

(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O

(NH4)2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NH4Cl

(NH4)2CO3 + FeSO4 → FeCO3↓ + (NH4)2SO4

(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O.

Câu 4: Cho các thí nghiệm sau đều có xúc tác nhiệt độ:

(1). NH4NO2 →

(2). KMnO4 →

(3). NH3 + O2 →

(4). NH4Cl →

(5). (NH4)2CO3 →

(6). AgNO3 →

Số các thí nghiệm tạo ra đơn chất là :

  1. 6
  2. 5
  3. 4
  4. 3

Đáp án C

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất gồm các thí nghiệm (1), (2), (3) và (6) với các phương trình phản ứng như sau:

(1). NH4NO2 → N2 + 2H2O

(2). 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

(3). 4NH3 + O2 → 2N2 + 6H2O

(6). 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2

Bài 5: Muối được làm bột nở trong thực phẩm là muối nào sau đây:

  1. Na2CO3.
  2. CaCO3.
  3. NH4HCO3.
  4. NH4Cl.

Đáp án C

Muối NH4HCO3 được dùng làm bột nở trong thực phẩm.

Bài 6: Các chất nào dùng để nhận biết 3 dung dịch mất nhãn: NH4Cl; NaNO3, NaCl?

  1. Cu và HCl.
  2. Phenolphtalein và NaOH.
  3. Phenolphtalein; Cu và H2SO4 loãng .
  4. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.

Đáp án D

Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử thì NH4Cl sẽ làm quỳ tím hóa đỏ. Do hiện tượng thủy phân của NH4Cl: 

Cho AgNO3 vào 2 dung dịch còn lại thì NaCl tạo kết tủa trắng theo phương trình phản ứng sau:

Đọc thêm:   FeCl2 ra FeCl3: Phản ứng FeCl2 + Cl2 → FeCl3 và bài tập vận dụng

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

Bài 7: Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?

  1. NNH4Cl → NH3 + HCl
  2. NH4NO3 → NH3 + HNO3
  3. H4NO2 → N2 + 2H2O
  4. NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2

Đáp án B

Phản ứng đúng là:

NH4NO3 → N2O + 2H2O

Bài 8:Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng về muối amoni?

  1. Tất cả muối amoni tan trong nước.
  2. Muối amoni kém bền với nhiệt.
  3. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.
  4. Dung dịch của các muối amoni luôn có môi trường bazơ.

Đáp án D

Dung dịch muối Amoni thường có môi trường axit NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+

Bài 9: Nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 thu được bao nhiêu lít khí N2 ở đktc?

  1. 0,56 lít.
  2. 5,60 lít.
  3. 1,12 lít.
  4. 11,20 lít.

Đáp án B

Lời giải:

Phản ứng hóa học như sau:

NH4NO2 → N2 + 2H2O

Số mol của NH4NO2 là: nNH4NO2 = 16/64 = 0.25 mol

Theo phương trình hóa học: nN2 =  nNH4NO2 = 0.25 mol

Thể tích khí N2 thu được là: V = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít

Bài 10: Trộn 300 ml dung dịch NaNO2 2M cùng với 200 ml dung dịch NH4Cl 2M rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đktc là bao nhiêu?

  1. 22,4 lít.
  2. 13,44 lít.
  3. 8,96 lít.
  4. 1,12 lít.

Đáp án C

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

NaNO2 + NH4Cl → N2 + NaCl + 2H2O

Số mol NaNO2 là: nNaNO2 = 2 x 0.3 = 0.6  mol

Số mol NH4Cl là: nNH4Cl = 2 x 0.2 = 0.4 mol

Theo phương trình phản ứng thì NH4Cl sẽ phản ứng hết, NaNO2 dư.

Số mol khí N2 là: nN2 = nNH4Cl = 0.4 mol

Thể tích khí N2 là: V = 0.4 x 22.4 = 8.96 lít

Trên đây là những thông tin cơ bản về phản ứng NH4Cl + NaOH. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về phản ứng NH4Cl NaOH và vận dụng kiến thức hiệu quả trong học tập và công việc.

Previous Post

Top 100+ mẫu CV Job3s đẹp miễn phí cho mọi ngành nghề [2023]

Next Post

Phản ứng hóa hợp là gì? Phân loại, ví dụ và bài tập có đáp án

admin

admin

TIN LIÊN QUAN

Phản ứng NaOH + HCl
Học Tập Môn Hóa

NaOH + HCl → NaCl + H2O: Phản ứng NaOH HCl và bài tập vận dụng

Phản ứng FeCl2 ra FeCl3
Học Tập Môn Hóa

FeCl2 ra FeCl3: Phản ứng FeCl2 + Cl2 → FeCl3 và bài tập vận dụng

Oxi hóa trị mấy?
Học Tập Môn Hóa

Oxi hóa trị mấy? Các tính chất và ứng dụng của oxi

Iot hóa trị mấy?
Học Tập Môn Hóa

Iot hóa trị mấy? Các tính chất và ứng dụng của iot

Phản ứng Fe + CuSO4
Học Tập Môn Hóa

Phản ứng Fe + CuSO4: Phương trình hóa học và bài tập áp dụng

Photpho hóa trị mấy?
Học Tập Môn Hóa

Photpho hóa trị mấy? Các tính chất và ứng dụng của photpho

Next Post
Phản ứng hóa hợp là gì?

Phản ứng hóa hợp là gì? Phân loại, ví dụ và bài tập có đáp án

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trending
  • Comments
  • Latest

19+ Công Thức Lũy Thừa Lớp 6 Bài Tập và Lý Thuyết

19+ Đề Tài Thuyết Trình Được Quan Tâm Hiện Nay

3+ Quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên toán lớp 6

9+ Tính chất và công thức giá trị tuyệt đối lớp 6

Tổng hợp câu hỏi test IQ trẻ 6 tuổi

15+ Câu Hỏi Test IQ Cho Trẻ 6 Tuổi Miễn Phí & Đáp Án Chuẩn Nhất

1
Gia sư tại nhà

Gia Sư Luyện Dạy Môn Toán Lớp 6 Tại Nhà TPHCM 1️⃣

0

Ý Nghĩa Học Tập Là Gì? 9+ Phương Pháp Học Tập Hiệu Quả

0
Gia sư dạy kèm

Gia Sư Dạy Kèm Toán Chất Lượng Giáo Viên TPHCM ✔️

0
Q là tập hợp số gì?

Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

Số chính phương

Số chính phương là gì? Tính chất và bài tập vận dụng

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác: Lý thuyết và bài tập

Nhân chia trước cộng trừ sau

Nhân chia trước cộng trừ sau: Lý thuyết và bài tập vận dụng

Recent News

Q là tập hợp số gì?

Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

Số chính phương

Số chính phương là gì? Tính chất và bài tập vận dụng

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác: Lý thuyết và bài tập

Nhân chia trước cộng trừ sau

Nhân chia trước cộng trừ sau: Lý thuyết và bài tập vận dụng

Gia Sư Điểm 10

“Gia sư là người thầy của học sinh, là người bạn với phụ huynh”. Gia sư điểm 10 càng ngày nhận được sự tín tưởng của quý phụ huynh và uy tín từ phía gia sư.

MẠNG XÃ HỘI

HỌC TẬP

  • All
  • Học Tập
Q là tập hợp số gì?
Học Tập Môn Toán

Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

by admin
0

Q là tập hợp số gì? Tập hợp Q gồm những số nào? Đây là những câu hỏi mà nhiều...

Read more

TIN MỚI NHẤT

Q là tập hợp số gì?

Q là tập hợp số gì? Tính chất của tập hợp Q và bài tập vận dụng

Số chính phương

Số chính phương là gì? Tính chất và bài tập vận dụng

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác

Định lý cosin, định lý sin trong tam giác: Lý thuyết và bài tập

Nhân chia trước cộng trừ sau

Nhân chia trước cộng trừ sau: Lý thuyết và bài tập vận dụng

Quy tắc cộng, quy tắc nhân

Quy tắc cộng, quy tắc nhân: Lý thuyết và bài tập vận dụng

  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ

© 2023 Gia sư 10 điểm - Bản quyền bởi Gia sư 10 điểm.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Học Tập
    • Học Tập Môn Hóa
    • Học Tập Môn Toán
  • Hỏi Đáp
  • Về Chúng Tôi
  • Liên hệ

© 2023 Gia sư 10 điểm - Bản quyền bởi Gia sư 10 điểm.