Mg + H2SO4→ MgSO4 + H2 là phản ứng hóa học cơ bản được học trong chương trình phổ thông. Gia sư điểm 10 sẽ cung cấp các thông tin chi tiết về phản ứng Mg H2SO4và các bài tập liên quan để các bạn thuận tiện hơn trong quá trình học tập nhé.
Phương trình phản ứng Mg + H2SO4 loãng
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Phương trình này tự cân bằng
Điều kiện phản ứng xảy phản ứng Mg H2SO4loãng
Phản ứng giữa Mg và H2SO4 loãng xảy ra ở điều kiện thường. Bạn cần lưu ý sử dụng H2SO4 loãng trong phản ứng này.
Bản chất của Mg và H2SO4
Bản chất của Mg (Magie): Mg là một chất khử mạnh tác dụng với axit HNO3, H2SO4, HCl,…
Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric): H2SO4 loãng là một axit mạnh có đầy đủ tính chất thường gặp của một axit nên dễ dàng tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.
Mg + H2SO4 (loãng) có hiện tượng gì?
Kim loại Mg tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch không màu đồng thời có khí bay ra, Khí này chính là hidro.
Các tính chất hóa học của Mg
Magie là chất khử mạnh hơn nhôm nhưng yếu hơn natri. Trong hợp chất chúng tồn tại dưới dạng ion Mg2+.
M → M2+ + 2e
Mg tác dụng với phi kim
2Mg + O2→ 2MgO + Q
Trong không khí, Mg bị oxi hóa chậm tạo thành màng oxit mỏng bảo vệ kim loại, khi đốt nóng thì magie bị cháy trong oxi.
Mg tác dụng với axit
Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Với dung dịch HNO3
Khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, kim loại kiềm thổ khử N+5 thành N-3. 0 +5 +2 -3
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Khi Mg tác dụng với dung dịch HNO3 đặc hơn, các sản phẩm tạo thành có thể là NO2, NO,…
Mg tác dụng với nước
Ở nhiệt độ thường, Magie hầu như không tác dụng với nước. Mg sẽ phản ứng chậm với nước nóng tạo thành hidroxit khó tan.
Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2
Lưu ý: Magie cháy trong hơi nước thu được MgO và hidro.
Mg + H2O → MgO + H2
Bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng Mg H2SO4
Bài 1: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra:
A. FeSO4 + HCl → FeCl2 + H2SO4
B. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
C. FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
D. HCl + KOH → KCl + H2O
Đáp án: A
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 2,6g kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2O ở điều kiện tiêu chuẩn (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch muối nitrat. Kim loại M là chất nào dưới đây?
A. Ca
B. Al
C. Zn
D. Mg
Đáp án: D
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch H2SO4 loãng chỉ thu được V lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là:
A. 2.24 lít
B. 6,720 lít
C. 0,448 lít
D. 4,48 lít
Đáp án: A
Ta có phương trình hóa học phản ứng Mg H2SO4 loãng là:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Số mol của Magie là: nMg = 0,1 mol
Số mol khí thu được là: nH2 = nMg = 0.1 mol
Giá trị V = 0,1 x 22,4 = 2.24 lít
Bài 4: Cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được khí X, nhiệt phân tinh thể KNO3 thu được khí Y, cho tinh thể MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc đun nóng tạo thành khí Z. Các khí X, Y, Z lần lượt là :
A. Cl2, O2 và H2S
B. H2, O2 và Cl2
C. H2, NO2 và Cl2
D. SO2, O2, Cl2
Đáp án: B
Các phương trình hóa học như sau:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
2KNO3 → 2KNO2 + O2
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Bài 5. Cho m gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là:
A. 7,2 gam
B. 4,8 gam
C. 16,8 gam
D. 3,6 gam
Đáp án: B
Số mol khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn là: nH2 = 4,48/22,4 = 0.2 mol
Phương trình hóa học phản ứng giữa Mg và H2SO4:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Số mol Mg là: nMg = nH2 = 0.2 mol
Giá trị của m = 0,2 x 24 = 4,8 (g)
Bài 6. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm K2CO3 aM và KHCO3 bM thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,09 và 0,30.
B. 0,21 và 0,18.
C. 0,30 và 0,09
D. 0,15 và 0,24.
Đáp án: B
Lời giải:
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3 và KHCO3 thì có các phản ứng (1) và (2) sau đây:
HCl + K2CO3 → KHCO3 + KCl (1)
HCl + KHCO3 → KCl + H2O + CO2 (2)
Phản ứng 1: nK2CO3 = nHCl p/u(1) = 0,5a mol
Phản ứng 2: nCO2 = nHCl p/u (2) = 0,045 mol
Tổng số mol của HCl: 0,5a + 0,045 = 0,15 ⇒ a = 0,21 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố C: nK2CO3 + nKHCO3 = nCO2 + nBaCO3
Ta có: 0,5a + 0,5b = 0,045 + 0,15. Thay a = 0,21 tính ra by = 0,18.
Bài 7. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh
B. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì
C. Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ
D. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba
Đáp án: C
Nhận xét không đúng là: Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ.
Vì Be không phản ứng với nước, còn Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ cao.
Bài 8. Dãy kim loại nào sau đây phản ứng được H2SO4 loãng?
A. Zn, Cu, Fe
B. Mg, Fe, Cu
C. Al, Zn, Mg
D. Cu, Fe, Mg
Đáp án C
Dãy kim loại phản ứng được H2SO4 loãng là những kim loại mạnh đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học
Phương trình hóa học như sau:
2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3+ 3H2
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4+ H2
Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2
Bài 9: Cho 8,9 gam bột Zn và Mg tác dụng hết dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,2 mol khí H2 ở đktc. Khối lượng của Mg và Zn trong hỗn hợp trên lần lượt là:
A. 1,2 gam và 7,7 gam
B. 3,6 gam và 5,3 gam
C. 1,8 gam và 7,1 gam
D. 2,4 gam và 6,5 gam
Đáp án D.
Phương trình phản ứng như sau:
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2
Gọi số mol của Zn trong hỗn hợp là x, số mol của Mg trong hỗn hợp là y
Ta có các phương trình như sau:
x + y = 0.2
65x + 24y = 8.9
Giải phương trình ta có: x = 0.1, y = 0.1
Khối lượng của Mg là: mMg = 0.1 x 24 = 2.4 gam
Khối lượng của Zn là: mZn = 0.1 x 65 = 6.5 gam
Bài 10. Trong các phát biểu sau về nước cứng, phát biểu nào không đúng ?
A. Nước chứa ít Ca2+, Mg2+ hay không có chứa 2 loại ion này là nước mềm.
B. Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ là nước cứng.\
C. Nước cứng có chứa đồng thời các ion HCO3-, SO42-, Cl- là nước cứng toàn phần.
D. Nước có chứa Cl- hay SO42- hoặc cả 2 loại ion này là nước cứng tạm thời.
Đáp án: D
- Nước chứa ít Ca2+, Mg2+ hay không có chứa 2 loại ion này là nước mềm => Đúng.
- Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ là nước cứng => Đúng
- Nước cứng có chứa đồng thời các ion HCO3-, SO42-, Cl- là nước cứng toàn phần => Đúng
- Nước có chứa Cl- hay SO42- hoặc cả 2 loại ion này là nước cứng tạm thời => Sai. Nước cứng tạm thời chứa anion HCO3– .
Bài 11. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Mg2+, Ca2+.
B. Be2+, Ba2+.
C. Na+, K+.
D. Cl‑, HCO3-.
Đáp án: A
Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
Phân loại nước cứng:
+ Nước cứng tạm thời là nước cứng mà thành phần anion chứa ion HCO3-.
+ Nước cứng toàn phần là nước cứng mà thành phần anion chứa ion HCO3– ; Cl-
Trên đây là những thông tin về phản ứng hóa học Mg H2SO4. Mong rằng sẽ giúp bạn có được nhiều kiến thức bổ ích về phản ứng Mg + H2SO4 và những bài tập liên quan.