Lưu huỳnh là một nguyên tố hóa học quen thuộc và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi tìm câu trả lời cho thắc mắc “Lưu huỳnh (S) hóa trị mấy?” và các tính chất, ứng dụng của lưu huỳnh nhé.
Lưu huỳnh (S) hóa trị mấy? Nguyên tử khối của lưu huỳnh
Câu hỏi: S có hóa trị bao nhiêu?
Trả lời: Lưu huỳnh S có hóa trị 2, 4, 6. Như vậy S có nhiều hóa trị tùy vào việc kết hợp với chất nào trong phân tử.
Câu hỏi: Nguyên tử khối của lưu huỳnh là bao nhiêu?
Trả lời: Lưu huỳnh có nguyên tử khối là 32
Các thông tin khác về lưu huỳnh:
- Ký hiệu: S
- Thuộc nhóm phi kim
- Số hiệu nguyên tử: 16 thuộc chu kì 3, nhóm VIA
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
- Độ âm điện: 2,58
Trong tự nhiên, lưu huỳnh có thể được tìm thấy ở dạng đơn chất hoặc trong các khoáng chất sulfua và sulfat.
Lưu huỳnh cũng là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và được tìm thấy trong 2 axit amin. Trong thương mại, S được sử dụng trong ngành phân bón, thuốc trừ sâu hoặc diêm, thuốc, thuốc súng,…
Tính chất vật lý của lưu huỳnh
Lưu huỳnh tồn tại dưới 2 dạng thù hình là lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ). Dưới đây là bảng so sánh giữa 2 dạng thù hình này.
Nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh.
- Nhiệt độ dưới 113 độ C, Sα và Sβ là chất rắn, màu vàng. Phân tử gồm 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau thành mạch vòng.
- Nhiệt độ 119 độ C, lưu huỳnh nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, linh động.
- Nhiệt độ 187 độ C, lưu huỳnh ở dạng lỏng lỏng → quánh nhớt màu nâu đỏ còn được gọi là lưu huỳnh dẻo.
- Nhiệt độ 445 độ C, lưu huỳnh sôi, cấu trúc Sn bị đứt gãy thành nhiều phân tử nhỏ bay hơi.
- Nhiệt độ 1700 độ C, hơi lưu huỳnh là những nguyên tử S.
Tính chất hóa học của lưu huỳnh
Tác dụng với hidro
S thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với hidro.
Phương trình hóa học:
H2 + S → H2S (350 độ C)
Tác dụng với kim loại
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại với điều kiện nhiệt độ, tạo sản phẩm có số oxi hóa thấp của kim loại.
Ví dụ:
Fe + S → FeS
Zn + S → ZnS
Lưu ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng mà bạn có thể nắm được: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng). Vì vậy, các muối này thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.
Phân loại muối sunfua
- Loại 1. Tan trong nước: Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.
- Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh: FeS, ZnS,…
- Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit: CuS, PbS, HgS, Ag2S,…
Tác dụng với phi kim
S thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi hóa.
Tác dụng với oxi
S + O2 → SO2
S + 3F2 → SF6
Tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa mạnh
Ví dụ:
S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O
S + 4HNO3 đặc → 2H2O + 4NO2 + SO2
Các ứng dụng của lưu huỳnh
Hiện nay, S là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp và y học:
- Ứng dụng trong nông nghiệp: Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm,…
- Ứng dụng trong công nghiệp: Sản xuất diêm, thuốc súng, sản xuất axit H2SO4 (axit sunfuric), bột giặt, lưu hóa cao su, thuốc nhuộm,…
- Ứng dụng trong y học: Magnesi sulfat có thể được dùng như một loại thuốc nhuận tràng và điều trị các bệnh liên quan đến rối loạn về da với khả năng kháng viêm, kháng khuẩn cao.
Cách sản xuất lưu huỳnh
Hiện nay, lưu huỳnh có thể được sản xuất trực tiếp hoặc điều chế trong phòng thí nghiệm.
Khai thác lưu huỳnh tự nhiên
Lưu huỳnh có thể được khai thác trong tự nhiên dưới lòng đất. Người ta dùng hệ thống nén nước ở 170 độ C và cho vào các mỏ lưu huỳnh để đẩy S nóng chảy lên trên mặt đất. Sau đó dùng các phương tiện và máy móc để thu được lưu huỳnh.
Điều chế lưu huỳnh bằng phản ứng hóa học
- Đốt Hydro Sulfide (H2S) ở điều kiện thiếu không khí để lấy được lưu huỳnh.
- Dùng Hydro Sulfide để khử khí lưu huỳnh đioxit cũng thu được lưu huỳnh.
Qua bài viết này, Gia sư điểm 10 đã gửi đến bạn câu trả lời cho câu hỏi “Lưu huỳnh (S) hóa trị mấy” và các thông tin liên quan. Hy vọng sẽ giúp bạn biết thêm được nhiều kiến thức về phi kim này.